Chương IX. ANĐEHIT - XETON. AXIT CACBOXYLIC

BÀI 44. ANĐEHIT - XETON

1. Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử $C_{4}H_{8}O$ và gọi tên chúng.

Giải

Anđehit là những hợp chất hữu cơ có nhóm - CHO liên kết với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro

2. Viết các phương trình hoá học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Giải

- Anđehit có tính khử:

- Anđehit có tính oxi hóa:

3. Hoàn thành dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :

Metan → metyl clorua → metanol → metannal → axit fomic

Giải

4. Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5,0% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch $CuSO_{4}$ và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tủa. Đun nóng phần dung dịch phía trên thấy có kết tủa màu đỏ gạch của $Cu_{2}O$. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hoá học.

Giải

Ban đầu có kết tủa xanh:

Sau đó có kết tủa đỏ gạch:

5. Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.

Giải

6. Ghi Đ (đúng) S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.

c) Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac sinh ra bạc kim loại.

d) Anđehit no, đơn chức có công thức phân tử tổng quát $C_{2}H_{2n}O$

e) Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc II.

Giải

a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử. (SAI).

b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một. (ĐÚNG)

c) Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac sinh ra bạc kim loại. (ĐÚNG)

d) Anđehit no, đơn chức có công thức phân tử tổng quát $C_{2}H_{2n}O$ (ĐÚNG)

e) Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc II. (ĐÚNG)

7. Cho hỗn hợp 8,0 gam anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch amoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.

Giải

Đặt công thức trung bình 2 anđehit là $C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}CHO$ ta có phản ứng

⇒ Đó là $CH_{3}CHO$ và $C_{2}H_{5}CHO$ (etanal và propanal)

8. Oxi hoá không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp khí X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong $NH_{3}$ đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất của quá trình oxi hoá etilen.

Giải

a) Gọi a là số mol $C_{2}H_{4}$ ban đầu

Gọi b là số mol $C_{2}H_{4}$ bị oxi hóa

Các phản ứng:

⇒ 2,24 l (đkc) khí X gồm : $\left\{\begin{matrix} C_{2}H_{4}: (a-b)mol\\ CH_{3}CHO: b mol \end{matrix}\right.$

⇒ Hiệu suất quá trình = $\large \frac{0,075.100}{0,1}$ = 75 (%)

9. Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11%, còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 2,25.

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) X không tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ nhưng khí tác dụng với hiđro sinh ra $X_{1}$. $X_{1}$ tác dụng được với natri giải phóng hiđro. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.

Giải

a) %O = 100 - (%C + %H) = 22,22

Đặt công thức cần tìm là $C_{x}H_{y}O_{z}$ ta có

$\large \frac{12x}{66,67}$ = $\large \frac{y}{11,11}$ = $\large \frac{16z}{22,22}$ = 0,72

⇔ x = 4; y = 8; z = 1

Vậy X có công thức phân tử là: $C_{4}H_{8}O$

b) X phải là xeton, có công thức cấu tạo