BÀI 10. PHOTPHO
1. Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?
Giải
2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:
Giải
(5): P thể hiện tính oxi hóa
(1) (2) (3) (4) (6): P thể hiện tính khử
3. Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Giải
Khi đun nóng khay sắt chứa P đỏ và P trắng (lưu ý rằng P trắng để xa nguồn nhiệt hơn) thì miếng P trắng cháy sáng, còn miếng P đỏ tuy gần nguồn nhiệt nhưng vẫn chưa bốc cháy, chứng tỏ P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.
4. Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?
Giải
Photpho được dùng sản xuất bom, đạn cháy (do photpho trắng dễ cháy trong không khí), sản xuất diêm quẹt (do dễ bị oxi hóa bởi $KClO_{3}$), sản xuất axit photphoric (do dễ bị oxi hóa tạo $P_{2}O_{5}$ là anhiđric photphoric)
5. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối $Na_{2}HPO_{4}$.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Giải