BÀI 33. LUYỆN TẬP ANKIN

1. Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Giải

Có sự xuất hiện kết tủa vàng và dung dịch brom bị nhạt màu.

$C_{2}H_{2}+2AgNO_{3}+2NH_{3}\rightarrow C_{2}Ag_{2}+2NH_{4}NO_{3}$

2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

$CH_{4}\overset{(1)}{\rightarrow}C_{2}H_{2}\overset{(2)}{\rightarrow}C_{4}H_{4}\overset{(3)}{\rightarrow}C_{4}H_{6}\overset{(4)}{\rightarrow}polibutadien$

Giải

3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a) 1,2 - đicloetan

b) 1,1 - đicloetan

c) 1,2 - đibrometan

d) Buta - 1,3 - đien

e ) 1,1,2 - tribrometan

Giải

4. Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với $H_{2}$ bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Giải

Giả sử đã nhiệt phân 1 mol $CH_{4}$

⇒ Hỗn hợp sau phản ứng gồm

⇔ 16 = 8,88(1 + a) ⇔ a = 0,8

⇒ Hiệu suất phản ứng đạt 80%

5. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen, axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Viết các phương trình hóa học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Giải

a) Gọi a, b, c lần lượt là số mol $C_{3}H_{8}$, $C_{2}H_{4}$ và $C_{2}H_{2}$ trong X, chỉ có $C_{2}H_{4}$ và $C_{2}H_{2}$ tác dụng với nước brom.

Chỉ có $C_{2}H_{2}$ tạo kết tủa vàng:

Ta có hệ $\large \left\{\begin{matrix} a+b+c=\frac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=\frac{1,68}{22,4}=0,075\\ c=\frac{24,24}{240}=0,101 \end{matrix}\right.$

⇒ %$C_{3}H_{8}$ = $\large \frac{0,075.100}{0,3}$ = 25 (%)

%$C_{2}H_{2}$ = $\large \frac{0,101.100}{0,3}$ = 33,66 (%)

%$C_{2}H_{4}$ = 41,34 (%)

6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít $CO_{2}$ (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là

A. $CH_{3}-CH=CH_{2}$

B. CH $\equiv$ CH

C. $CH_{3}-C\equiv CH$

D. $CH_{2}=CH-CH\equiv CH$

Giải

Chọn C:

Số cacbon trong phân tử X = $\large \frac{6,72}{22,4}$ = 3

Theo đề, X phải có nối 3 đầu mạch. Chỉ có $CH\equiv C-CH_{3}$ là phù hợp

7. Ứng với công thức phân tử $C_{5}H_{8}$ có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D.5.

Hãy chọn đáp án đúng.

Giải

Chọn A