Chương VI. HIĐROCACBON KHÔNG NO

BÀI 29. ANKEN

1. So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho ví dụ minh họa

Giải

Khác với ankan là phần tử chỉ chứa liên kết $\sigma$, phân tử anken có chứa 1 liên kết $\pi$ kém bền, dễ gãy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng

Ví dụ:

$C_{2}H_{4}+H_{2}\xrightarrow[t^{0}]{Ni}C_{2}H_{6}$

$C_{2}H_{4}+Br_{2}\rightarrow C_{2}H_{4}Br_{2}$

$C_{2}H_{4}+HBr\rightarrow C_{2}H_{5}Br$

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp, phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím

Ví dụ:

$3C_{2}H_{4}+2KMnO_{4}+4H_{2}O\rightarrow 3C_{2}H_{4}(OH)_{2}+2MnO_{2}+2KOH$

$nCH_{2}=CH_{2}\overset{xt,t^{0},p}{\rightarrow}(-CH_{2}-CH_{2}-)_{n}$

2. Ứng với công thức phân tử $C_{5}H_{10}$ có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 7

Giải

Chọn B

3. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a) Propilen tác dụng với hiđro, đun nóng (xúc tác Ni).

b) But-2-en tác dụng với hiđro clorua.

c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.

d) Trùng hợp but-1-en

Giải

c)

d)

4. Trình bày phương pháp hóa học để:

a) Phân biệt metan và etilen.

b) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp với etilen.

c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Giải

a) Dẫn mỗi mẫu thử qua nước brom, mẫu làm mất màu nước brom là $C_{2}H_{4}$, còn lại là $CH_{4}$

b) Dẫn hỗn hợp qua bình nước brom dư, etilen sẽ bị giữ lại, khí thoát ra là $CH_{4}$

c) Cho nước brom vào hai mẫu thử, mẫu làm mất màu nước brom là hex-1-en, còn lại là hexan.

5. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Butan

B.But-1-en

C. cacbon đioxit

D. Metylpropan

Giải

Chọn B

6. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90 gam.

a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm nêu trên

b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Giải

a) Gọi x, y là số mol $C_{2}H_{4}$ và $C_{3}H_{6}$

Không có khí thoát ra khỏi bình, chứng tỏ hai khí đã phản ứng hết với brom và khối lượng bình tăng chính là khối lượng hai khí.

b) Ta có hệ

⇒ %$C_{2}H_{4}$ = $\large \frac{0,1.100}{0,15}$ = 66,6

%$C_{3}H_{6}$ = 33,4