BÀI 18. CÔNG NGHIỆP SILICAT

1. Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau?

Giải

Khi đun nóng, thủy tinh mềm dần rồi mới nóng chảy nên có thể tạo ra những đồ vật, dụng cụ có hình dáng như ý muốn

2. Một loại thủy tinh có thành phần là $Na_{2}SiO_{3}$, $CaSiO_{3}$ và $SiO_{2}$. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohiđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.

Giải

Phản ứng này cho thấy có thể dùng axit flohiđric để khắc chữ lên thủy tinh

3. Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7% canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng.

Thành phần của thủy tinh được biểu diễn dưới dạng các oxit là:

A. $2Na_{2}O.CaO.6SiO_{2}$

B. $Na_{2}O.CaO.6SiO_{2}$

C. $2Na_{2}O.6CaO.SiO_{2}$

D. $Na_{2}O.6CaO.SiO_{2}$

Giải

Chọn B.

Đặt công thức cần tìm là $xNa_{2}O.yCaO.zSiO_{2}$ , ta có

x : y : z = $\large \frac{13}{62}$ : $\large \frac{11,7}{56}$ : $\large \frac{75,3}{60}$ = 0,21 : 0,21 : 1,26 = 1 : 1 : 6

⇒ Công thức cần tìm là: $Na_{2}O.CaO.6SiO_{2}$

4. Các hợp chất canxi silicat là hợp phần chính của xi măng. Chúng có thành phần như sau: CaO - 73,7%, $SiO_{2}$ - 26,3% và CaO – 65,1%, $SiO_{2}$ - 34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất canxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol $SiO_{2}$?

Giải

* 73,7% CaO và 26,3% $SiO_{2}$

Cứ 73,7 g CaO kết hợp được với 26,3 g $SiO_{2}$

168 g $\leftarrow$ 60 g $SiO_{2}$ (1 mol)

⇒ 1 mol $SiO_{2}$ kết hợp được với $\large \frac{168}{56}$ = 3 mol CaO

* 65,1% CaO và 34,9% $SiO_{2}$

Cứ 65,1 g CaO kết hợp được với 34,9 g $SiO_{2}$

112 g $\leftarrow$ 60 g $SiO_{2}$ (1 mol)

⇒ 1 mol $SiO_{2}$ kết hợp được với $\large \frac{112}{56}$ = 2 mol CaO