Chương IV. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

BÀI 20. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử.

Giải

Khác với hợp chất vô cơ, thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường gặp là hiđro, oxi, nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh ... Khác với hợp chất vô cơ, liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị

2. Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố.

Giải

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH:

- Mục đích:

Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử chất hữu cơ

- Phương pháp:

Để xác định định tính C và H, nung chất hữu cơ với với CuO để chuyển C thành $CO_{2}$ bằng nước vôi trong và $H_{2}O$ bằng $CuSO_{4}$ khan. Còn với N thì chuyển thành $NH_{3}$ rồi nhận ra bằng giấy quỳ ẩm.

PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG:

- Mục đích:

Xác định hàm lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ

- Phương pháp

Nung a gam chất hữu cơ (C, H, O, N) với CuO dư. Hấp thụ hơi $H_{2}O$ và $CO_{2}$ lần lượt bằng bình đựng $H_{2}SO_{4}$ đặc dư và KOH đặc dư. Độ tăng khối lượng mỗi bình chính là khối lượng $H_{2}O$ và $CO_{2}$ tương ứng. Khí $N_{2}$ thoát ra được xác định thể tích (ở đktc). Từ $m_{H_{2}O}$ , $m_{CO_{2}}$ và $V_{N_{2}}$ rút ra $m_{C}$, $m_{H}$, $m_{N}$ và $m_{O}$ rồi suy ra hàm lượng của C, H, N và O

3. Oxi hóa hoàn toàn 0,600 gam hỗn hợp hữu cơ A thu được 0,672 lít $CO_{2}$ (đktc) và 0,720 gam $H_{2}O$. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A

Giải

$m_{C}$ = $\large \frac{0,672}{22,4}$.12 = 0,36 g

⇒ %C = $\large \frac{0,36.100}{0,6}$ = 60(%)

$m_{H}$ = $\large \frac{0,72}{18}$.2 = 0,08 g

⇒ %H = $\large \frac{0,08.100}{0,6}$ = 13,33(%)

⇒ %O = 100 - (60 + 13,33) = 26,67 (%)

4. $\beta$ - Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, $\beta$ - Caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam $\beta$ - Caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa vào bình (1) đựng dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5,00 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử $\beta$ - Caroten.

Giải

$m_{H}$ = $\large \frac{0,63}{18}$.2 = 0,07 g ⇒ %$m_{H}$ = $\large \frac{0,07.100}{0,67}$ = 10,44 (%)

$m_{C}$ = $\large \frac{5}{100}$.12 = 0,6 g ⇒ %$m_{C}$ = $\large \frac{0,6.100}{0,67}$ = 89,56 (%)

⇒ $\beta$ - caroten chỉ chứa C, H.

* Lưu ý $\beta$ - caroten có công thức phân tử $C_{40}H_{56}$, có nhiều trong cà rốt, cà chua, gấc