BÀI 46. LUYỆN TẬP: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

1. Điền Đ (đúng) S (sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau:

a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính.

c) Khi tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, anđehit chuyển thành ancol bậc I.

d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat và kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại.

e) Oxi hoá không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton.

g) Trong công nghiệp, axeton được tổng hợp từ cumen.

Giải

a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. (ĐÚNG)

b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính. (SAI) .

c) Khi tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, anđehit chuyển hóa thành ancol bậc I. (ĐÚNG)

d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat và kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học. (ĐÚNG)

e) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton. (ĐÚNG)

g) Trong công nghiệp, axeton được tổng hợp từ cumen. (ĐÚNG)

2. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.

Giải

- Chất làm giấy quỳ tím ướt hóa đỏ là axit axetic

- Chất hòa tan $Cu(OH)_{2}$ là glixerol

- Chất tráng gương được là anđehit axetic

Còn lại là ancol etylic

3. Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch $AgNO_{3}$ trong amoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hoà tan Y trong dung dịch $HNO_{3}$ đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

Giải

Hai kết tủa trên là $C_{2}Ag_{2}$ và Ag :

Chỉ có $C_{2}Ag_{2}$ tan trong dung dịch HCl và giải phóng khí :

Ag tan trong $HNO_{3}$ đặc giải phóng $NO_{2}$:

4. Cho 1,0 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1,0 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột $CaCO_{3}$. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí $CO_{2}$ thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra

A. Từ hai ống nghiệm là bằng nhau.

B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn từ ống nghiệm thứ hai.

C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn từ ống nghiệm thứ nhất.

D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc)

Giải

Chọn C

Để ý rằng $n_{HCOOH}$ > $n_{CH_{3}COOH}$ nên khí thoát ở ống chứa HCOOH phải nhiều hơn.

5. Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư $AgNO_{3}$ trong dung dịch amoniac thấy 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hoà A cần V ml dung dịch NaOH 0,20M

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

Giải

b) Ta có hệ $\large \left\{\begin{matrix} 44a+60b=10\\ 2a=\frac{21,6}{108}=0,2 \end{matrix}\right.$ ⇔ $\left\{\begin{matrix} a=0,1\\ b=0,093 \end{matrix}\right.$

Vậy %$CH_{3}CHO$ = $\large \frac{0,1.44.100}{10}$ = 44 (%)

%$CH_{3}COOH$ = 56 (%)

$V_{ddNaOH}$ = $\large \frac{b}{0,2}$ = 0,466 lít

6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

Giải

7. Hợp chất X có công thức phân tử $C_{3}H_{6}O$ tác dụng với $AgNO_{3}$ trong dung dịch $NH_{3}$. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?

Giải

Chọn D

X phải là $CH_{3}-CH_{2}-CHO$

8. Cho dung dịch chứa 0,580 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với một lượng dư $AgNO_{3}$ trong dung dịch $NH_{3}$ thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.

Giải

Chỉ có $C_{2}H_{5}$ là phù hợp R. Vậy đó là $C_{2}H_{5}CHO$

9. Axit fomic tác dụng được với $AgNO_{3}$ trong dung dịch $NH_{3}$ tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào công thức phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hoá học của phản ứng.

Giải

Do có chứa nhóm - CHO trong phân tử nên axit fomic tráng gương được:

10. Dẫn hơi của 3,00 gam etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ thấy có 8,10 gam bạc kết tủa.Tính hiệu suất của quá trình oxi hoá etanol.

Giải

Ta có: $n_{C_{2}H_{5}OH}$ ban đầu = $\large \frac{3}{46}$mol

⇒ 2a = $\large \frac{8,1}{108}$ ⇔ a = 0,0375

⇒ Hiệu suất oxi hóa etanol = $\large \frac{0,0375.46.100}{3}$ = 57,5 (%)