BÀI 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Lấy các thí dụ minh họa.

Giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:

- Tạo thành chất kết tủa

Ví dụ:

- Tạo thành chất điện li yếu

Ví dụ:

- Tạo thành chất khí

Ví dụ:

2. Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra?

Giải

Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là $H_{2}O$

Ví dụ:

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là $CO_{2}$

Ví dụ:

3. Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Giải

Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:

4. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Giải

Chọn C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

5. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

Giải

6. Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa $Fe(OH)_{3}$ (hình 1.6)?

A. $FeSO_{4}+KMnO_{4}+H_{2}SO_{4}$

B. $Fe_{2}(SO_{4})_{3}+KI$

C. $Fe(NO_{3})_{3}+Fe$

D. $Fe(NO_{3})_{3}+KOH$

Giải

Chọn D.

7. Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:

a) Tạo thành chất kết tủa.

b) Tạo thành chất điện li yếu.

c) Tạo thành chất khí.

Giải

- Tạo thành chất kết tủa:

- Tạo thành chất điện li yếu:

- Tạo thành chất khí: