Chương II. NITƠ – PHOTPHO

BÀI 7. NITƠ

1. Trình bày cấu tạo của phân tử $N_{2}$. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn?

Giải

Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba.

Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền nên nitơ trơ ở điều kiện thường.

Ở nhiệt độ cao (trên 3000°C), nitơ hoạt động hơn và có thể phản ứng với nhiều chất khác.

2. Nitơ không duy trì sự hô hấp,nitơ có phải là khí độc không?

Giải

Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp, tuy nhiên nitơ không phải là khí độc

3. a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

A. $LiN_{3}$ và $Al_{3}N$

B. $Li_{3}N$ và AlN

C. $Li_{2}N_{3}$ và $Al_{2}N_{3}$

D. $Li_{3}N_{2}$ và $Al_{3}N_{2}$

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử?

Giải

a) Liti nitrua và nhôm nitrua có công thức phân tử lần lượt là $Li_{3}N$ và AlN

Trong phân tử này, nitơ đóng vai trò chất oxi hóa vì số oxi hóa giảm sau phản ứng.

4. Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, $NO_{2}$, $NH_{3}$, $NH_{4}Cl$, $N_{2}O$, $N_{2}O_{3}$, $N_{2}O_{5}$, $Mg_{3}N_{2}$

Giải

5. Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%

Giải

⇒ $V_{N_{2}}$ cần = 33,6 l.$\large \frac{100}{25}$ = 134,4 l

$V_{H_{2}}$ cần = 100,8 l.$\large \frac{100}{25}$ = 403,2 l