BÀI 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

1. Nêu những tính chất hóa học giống nhau và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Giải

* Giống

- Đều có các số oxi hóa – 4 ; 0; + 2 ; + 4

- Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

* Tính khử

Ví dụ

* Tính oxi hóa

Ví dụ

* Khác

- Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử

- Silic tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm

- Số oxi hóa + 2 ít đặc trưng đối với silic

2. Số oxi hóa của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?

A. SiO

B. $SiO_{2}$

C. $SiH_{4}$

D . $Mg_{2}Si$

Giải

Chọn B.

Trong $SiO_{2}$, silic thể hiện số oxi hóa cao nhất + 4

3. Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là

A. Cacbon đioxit

B. Lưu huỳnh đioxit

C. Silic đioxit

D. Đinitơ pentaoxit

Giải

Chọn C

4. Từ $SiO_{2}$ và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic.

Giải

5. Phương trình ion rút gọn: ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây?

A. Axit cacbonic và canxi silicat

B. Axit cacbonic và natri silicat

C. Axit clohiđric và canxi silicat

D. Axit clohiđric và natri silicat

Giải

Chọn D

6. Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0 g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%

Giải

⇒ %Si = $\large \frac{8,4.100}{20}$ = 42%