I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ PHỤ CỦA CÂU

1. Câu có

- Thành phần chính là chủ ngữ, vị ngữ.

- Thành phần phụ: trạng ngữ, đề ngữ, bổ ngữ, định ngữ.

2. Chẳng bao lâu (trạng ngữ chỉ thời gian)

- Tôi (chủ ngữ).

- Trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ).

3 - Thành phần bắt buộc là thành phần chính

+ Chủ ngữ.

+ Vị ngữ (không thể thiếu).

- Những thành phần phụ không bắt buộc phải có.

Ví dụ “Chẳng bao lâu” trong câu trên.

II. VỊ NGỮ

1. Đặc điểm vị ngữ:

- Có thể kết hợp với đã (phó từ chỉ quan hệ thời gian).

- Trả lời cho những câu hỏi:

+ Làm gì?

+ Làm sao?

+ Như thế nào?

+ Là gì?

Ví dụ:

- Tôi như thế nào?

- Tôi, đã trở thành... cường tráng. (Vị ngữ).

2. Phân tích:

a) ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống.

→ Câu có 2 vị ngữ là cụm động từ.

b) nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

→ Câu 1 vị ngữ là cụm động từ.

c) - là người bạn thân của nông dân Việt Nam

→ Câu 1 vị ngữ là cụm danh từ.

- Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

→ Câu vị ngữ là cụm động từ.

III. CHỦ NGỮ.

1 và 2. Đọc phần Ghi nhớ trang 93.

3. a) Tôi: đại từ.

b) Chợ Năm Căn: cụm danh từ.

c) Cây tre: danh từ.

Tre, nứa, mai, vầu: 4 danh từ làm chủ ngữ.

IV. LUYỆN TẬP

1. - Câu 1: đã phân tích ở trên.

- Câu 2.

• Đôi càng tôi: chủ ngữ là cụm danh từ.

• Mẫm bóng: vị ngữ là cụm tính từ.

- Câu 3.

• Những cái vuốt: chủ ngữ là cụm danh từ.

• Cứ cứng dần và nhọn hoắt: 2 vị ngữ là cụm tính từ (cứng dần) và tính từ.

- Câu 4.

• Tôi: chủ ngữ.

• Co cẳng lên: vị ngữ 1 là cụm động từ.

• Đạp phanh phách: vị ngữ 2 là cụm động từ.

- Câu 5.

• Những ngọn cỏ: chủ ngữ là cụm danh từ.

• Gẫy rạp: vị ngữ là động từ.

2. Đặt 3 câu:

a) Lan Thanh dỗ em bé nín khóc.

b) Lan Thanh có khuôn mặt rất dễ thương.

c) Sơn Tinh là vị phúc thần tài giỏi phi thường.

3. Chủ ngữ.

a) Lan Thanh làm gì?

b) Lan Thanh như thế nào?

c) Sơn Tinh là gì?