I. ĐẶC ĐIỂM

1. Xác định chủ ngữ và vị ngữ

Trước từ là: chủ ngữ.

Sau từ là: vị ngữ.

Ví dụ: Dế Mèn trêu chị Cốc (C) là dại (V).

2 và 3. Đọc Ghi nhớ trang 114.

II. CÁC KIỂU CÂU

(1) Ở câu b)

(2) Ở câu a)

(3) Ở câu c)

(4) Ở câu d)

Đọc Ghi nhớ trang 115.

III. LUYỆN TẬP

1. 2. Tìm câu trần thuật đơn:

a) • là tên gọi (...) cho sự diễn đạt (định nghĩa)

b) • là Sơn Tinh (giới thiệu)

c) • là cánh tay của người nông dân [...] (miêu tả)

• là nguồn vui [...]

• là khúc nhạc [...]

d) • là bác chim ri (giới thiệu)

• là dì sáo sậu

• là cậu sáo đen

• là em tu hú

• là chú bồ nông

e) • là Phù Đổng Thiên Vương và [...] (miêu tả)

• là nhục (định nghĩa)

• là những người câm.

Bạn tôi tên Lan Thanh. Gương mặt luôn hồng tươi vui vẻ với nụ cười đỏ rói trên môi. Tóc bạn hoe hoe nâu ánh sáng bóng như người Âu Mĩ. Hai bên cái mũi hếch là cặp kính cận. Mỗi lúc bị ai chọc giận, bạn lấy ngón trỏ đẩy chiếc kính và di nó vào trán rồi nhìn mọi người ngơ ngác rất dễ thương.

- Câu có từ “là” dùng miêu tả.