ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA

1. Cho biết tọa độ của hai điểm A, B, làm thế nào để tìm

a) Tọa độ của vectơ $\large \vec{AB}$;

b) Khoảng cách giữa hai điểm A và B

c) Tọa độ của trung điểm đoạn thẳng AB?

2. Cho tọa độ bốn đỉnh của một hình tứ diện, làm thế nào để tìm:

a) Tọa độ của trọng tâm tứ diện;

b) Tọa độ của tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện;

c) Thể tích tứ diện;

d) Độ dài đường cao ứng với một mặt của tứ diện?

3. Bằng phương pháp tọa độ, làm thế nào để chứng minh:

a) Hai vectơ cùng phương;

b) Ba vectơ đồng phẳng;

c) Ba điểm thẳng hàng;

d) Bốn điểm không đồng phẳng?

4. Trong mỗi trường hợp sau, hãy nêu cách viết phương trình mặt phẳng:

a) Đi qua ba điểm không thẳng hàng

b) Đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước;

c) Đi qua một điểm và song song với hai đường thẳng chéo nhau cho trước;

d) Đi qua một đường thẳng và song song với một đường thẳng cho trước;

e) Đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước;

g) Chứa hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau;

h) Đi qua một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

5. Trong những trường hợp sau, làm thế nào để viết phương trình đường thẳng:

a) Đi qua một điểm và có vectơ chỉ phương cho trước;

b) Đi qua hai điểm phân biệt cho trước;

c) Đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước;

d) Đi qua một điểm và song song với hai mặt phẳng cắt nhau cho trước

e) Đi qua một điểm và cắt hai đường thẳng chéo nhau cho trước;

g) Là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau cho trước?

6. Bằng phương pháp tọa độ, làm thế nào để xác định vị trí tương đối:

a) Giữa hai mặt phẳng;

b) Giữa hai đường thẳng

7. Bằng phương pháp tọa độ, làm thế nào để tính khoảng cách:

a) Từ một điểm đến một mặt phẳng;

b) Từ một điểm đến một đường thẳng;

c) Giữa hai đường thẳng chéo nhau;

d) Giữa hai đường thẳng song song;

e) Giữa hai mặt phẳng song song;

g) Giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với đường thẳng đó?

8. Trong các trường hợp sau, làm thế nào để xác định tọa độ của điểm:

a) Là hình chiếu của một điểm trên một mặt phẳng cho trước;

b) Là hình chiếu của một điểm trên một đường thẳng cho trước;

c) Đối xứng với một điểm cho trước qua một mặt phẳng cho trước?

Giải

1. a) Dùng công thức $\large \vec{AB}$ = ($\large x_{B}$ - $\large x_{A}$; $\large y_{B}$ - $\large y_{A}$; $\large z_{B}$ – $\large z_{A}$).

b) Dùng công thức AB = $\large \sqrt{(x_{B}-x_{A})^{2}+(y_{B}-y_{A})^{2}+(z_{B}-z_{A})^{2}}$

c) Dùng công thức I ($\large \frac{x_{A}+x_{B}}{2}$; $\large \frac{y_{A}+y_{B}}{2}$; $\large \frac{z_{A}+z_{B}}{2}$)

2. Xét tứ diện ABCD

a) Dùng công thức:

G($\large \frac{x_{A}+x_{B}+x_{C}+x_{D}}{4}$; $\large \frac{y_{A}+y_{B}+y_{C}+y_{D}}{4}$; $\large \frac{z_{A}+z_{B}+z_{C}+z_{D}}{4}$)

b) Dùng IA = IB = IC = ID = R với I là tâm của mặt cầu.

c) Dùng công thức $V_{ABCD}$ = $\large \frac{1}{6}$$\mid$[$\vec{AB}$, $\vec{AC}$].$\vec{AD}$$\mid$

d) Dùng công thức $h_{a}$ = $\large \frac{3V_{ABCD}}{S_{BCD}}$

3. a) Dùng công thức $\vec{u}$ và $\vec{v}$ cùng phương khi và chỉ khi [$\vec{u}$, $\vec{v}$] = 0

b) Dùng công thức $\vec{u}$, $\vec{v}$, $\vec{w}$ đồng phẳng khi và chỉ khi [$\vec{u}$, $\vec{v}$]. $\vec{w}$ = 0

c) Dùng điều kiện: ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ cùng phương.

d) Dùng điều kiện: bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng khi và chỉ khi [$\vec{AB}$, $\vec{AC}$].$\vec{AD}$ $\neq$ 0.

4. a) Giả sử ta có ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

- Chọn một điểm mặt phẳng (MNP) đi qua là M, hoặc N, hoặc P

- Tìm vectơ pháp tuyến của mp(MNP): $\vec{n}$ = [$\vec{MN}$; $\vec{MP}$]

- Dùng phương trình mặt phẳng A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

b) Giả sử ta cần viết phương trình của mặt phẳng ($\alpha$) đi qua điểm $M_{0}$($x_{0}$; $y_{0}$; $z_{0}$) và vuông góc với đường thẳng $\Delta$ cho trước.

- Tìm vectơ pháp tuyến của ($\alpha$): chính là vectơ chỉ phương $\vec{a}$ của $\Delta$ là $\vec{n_{\alpha }}$ = $\vec{a}$ = (A; B; C)

- Dùng phương trình mặt phẳng A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

c) - Tìm vectơ chỉ phương của hai đường thẳng chéo nhau là $\vec{u}$, $\vec{v}$

- Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\vec{n}$ = [$\vec{a}$, $\vec{b}$]

- Dùng phương trình mặt phẳng A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

d) Gọi hai đường thẳng chéo nhau là:

$d_{1}$ đi qua điểm $M_{1}$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u}$

$d_{2}$ đi qua điểm $M_{2}$ và có vectơ chỉ phương $\vec{v}$

Giả sử ta cần tìm phương trình mặt phẳng ($\alpha$) đi qua $d_{1}$ và song song với $d_{2}$:

- Chọn điểm ($\alpha$) đi qua là $M_{1}$.

- Tìm vectơ pháp tuyến của ($\alpha$): $\vec{n_{\alpha }}$ = [$\vec{u}$, $\vec{v}$].

- Dùng phương trình mặt phẳng A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

e) Giả sử ta cần viết phương trình của mặt phẳng ($\alpha$) đi qua điểm $M_{0}$ và vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q) cho trước ((P) và (Q) cắt nhau).

- Tìm vectơ pháp tuyến của (P) và (Q): $\vec{n_{p}}$ và $\vec{n_{Q}}$

- Tìm vectơ pháp tuyến của ($\alpha$): $\vec{n_{\alpha }}$ = [$\vec{n_{p}}$, $\vec{n_{Q}}$]

- Dùng phương trình mặt phẳng A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

g) Cho hai đường thẳng:

$d_{1}$ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương $\vec{u}$

$d_{2}$ đi qua điểm N và có vectơ chỉ phương $\vec{v}$

Giả sử ta cần tìm phương trình mặt phẳng ($\alpha$) đi qua $d_{1}$ và $d_{2}$ trong hai trường hợp sau:

a) $d_{1}$ // $d_{2}$: (trong trường hợp này $\vec{u}$ và $\vec{v}$ cùng phương với nhau)

- Tìm vectơ pháp tuyến của ($\alpha$): $\vec{n_{\alpha }}$ = [$\vec{u}$, $\vec{MN}$]

- Dùng phương trình mặt phẳng

A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

b) $d_{1}$ và $d_{2}$ cắt nhau:

- Xác định giao điểm $M_{0}$ của $d_{1}$ và $d_{2}$ bằng cách giải hệ phương trình định bởi phương trình của hai đường thẳng thì $M_{0}$ $\in$ ($\alpha$).

- Tìm vectơ pháp tuyến của ($\alpha$): $\vec{n_{\alpha }}$ = [$\vec{u}$, $\vec{v}$]

- Dùng phương trình mặt phẳng

A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

h) Giả sử ta cần tìm phương trình của mặt phẳng ($\alpha$) đi qua đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng (P) cho trước (d không vuông góc với (P)).

- Tìm một điểm $M_{0}$ $\in$ d, suy ra $M_{0}$ $\in$ ($\alpha$)

- Tìm vectơ chỉ phương $\vec{u}$ của d và vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của (P).

- Tìm vectơ pháp tuyến của ($\alpha$): $\vec{n_{\alpha }}$ = [$\vec{u}$,$\vec{n}$]

- Dùng phương trình mặt phẳng A(x - $x_{0}$) + B(y - $y_{0}$) + C(z – $z_{0}$) = 0

5. a) Dùng phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng.

b) Giả sử ta cần tìm phương trình của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm phân biệt A và B:

- Chọn điểm đường thẳng đi qua là A hoặc B

- Tìm vectơ chỉ phương của $\Delta$ là $\vec{u}$ = $\vec{AB}$

- Dùng phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng.

c) Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng, chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

- Dùng phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng.

d) Giả sử ta cần tìm phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M_{0}$ song song với hai mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q) cho trước:

- Tìm các vectơ pháp tuyến của (P) và (Q) là $\vec{n_{P}}$ và $\vec{n_{Q}}$

- Tìm vectơ chỉ phương $\vec{u}$ của $\Delta$: $\vec{u}$ = [$\vec{n_{P}}$, $\vec{n_{Q}}$]

- Dùng phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng.

e) Giả sử ta cần tìm phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng chéo nhau $d_{1}$ và $d_{2}$ cho trước, trong đó $d_{1}$ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương $\vec{u}$, $d_{2}$ đi qua điểm N và có vectơ chỉ phương $\vec{v}$

- Tìm phương trình mặt phẳng (P) qua A và $d_{1}$, (P) có vectơ pháp tuyến là $\vec{n_{P}}$ = [$\vec{AM}$, $\vec{u}$]

- Tìm phương trình mặt phẳng (Q) qua A và $d_{2}$, (Q) có vectơ pháp tuyến là $\vec{n_{Q}}$ = [$\vec{AN}$, $\vec{v}$]

- Đường thẳng $\Delta$ là giao tuyến của (P) và (Q). Tìm vectơ chỉ phương $\vec{a}$ của $\Delta$ là $\vec{a}$ = [$\vec{n_{P}}$, $\vec{n_{Q}}$]

- Dùng phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng.

(Kiểm chứng rằng $\Delta$ không song song với $d_{1}$ và $d_{2}$)

g) Giả sử ta cần tìm phương trình đường vuông góc chung $\Delta$ của hai đường thẳng chéo nhau:

$d_{1}$ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương $\vec{u}$

$d_{2}$ đi qua điểm N và có vectơ chỉ phương $\vec{v}$

- Tìm vectơ chỉ phương $\vec{a}$ của $\Delta$: $\vec{a}$ = [$\vec{u}$, $\vec{v}$]

- Viết phương trình mặt phẳng (P) qua $d_{1}$ và $\Delta$, (P) đi qua M và có vectơ pháp tuyến $\vec{n_{P}}$ =[$\vec{a}$,$\vec{u}$]

- Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua $d_{2}$ và $\Delta$, (Q) đi qua N và có vectơ pháp tuyến $\vec{n_{Q}}$ = [$\vec{a}$,$\vec{v}$]

- Đường thẳng $\Delta$ là giao tuyến của (P) và (Q).

6. a) Giả sử ta cần xác định vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) trong không gian.

- Chọn hệ tọa độ Oxyz phù hợp

- Tìm điểm mà (P) đi qua và vectơ pháp tuyến của nó.

- Tìm điểm mà (Q) đi qua và vectơ pháp tuyến của nó.

- Dùng kiến thức về vị trí tương đối của hai mặt phẳng để kết luận.

b) Giả sử ta cần xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng $d_{1}$ và $d_{2}$ trong không gian.

- Chọn hệ tọa độ Oxyz phù hợp

- Tìm điểm mà $d_{1}$ đi qua và vectơ chỉ phương của nó

- Tìm điểm mà $d_{2}$ đi qua và vectơ chỉ phương của nó

- Dùng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để kết luận.

7. Chọn hệ Oxyz phù hợp

8. a) Giả sử ta cần tìm hình chiếu H của điểm M trên mặt phẳng (P) cho trước:

- Viết phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua M và vuông góc với (P).

- Giải hệ phương trình xác định bởi phương trình của $\Delta$ và (P).

b) Giả sử ta cần tìm hình chiếu H của điểm M trên đường thẳng $\Delta$ cho trước:

- Viết phương trình của mặt phẳng (P) đi qua M và vuông góc với $\Delta$.

- Giải hệ phương trình xác định bởi phương trình của $\Delta$ và (P).

c) Giả sử ta cần tìm điểm đối xứng B của điểm A trên mặt phẳng (P) cho trước:

- Tìm tọa độ điểm H hình chiếu vuông góc của A trên (P).

- Dùng công thức tọa độ trung điểm của một đoạn thẳng, ta xác định được tọa độ của điểm B.