B. BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
Nội dung | Khái niệm | Phân loại | Ví dụ |
So sánh | Là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt. | - So sánh ngang bằng - So sánh không ngang bằng | - Mặt trời xuống biển như hòn lửa. - Con đi trăm núi ngàn khe./ Không bằng muôn lối tái tê lòng bầm. |
Nhân hóa | Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con nguời. | - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật - Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. | - Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính - Ánh trăng im phăng phắc/ đủ cho ta giật mình. - Ơi con chim chiền chiện/ Hót chi mà vang trời. |
Ẩn dụ | Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn đạt. | - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ phẩm chất - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác | - Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng - Mà sao nghe nhói ở trong tim. |
Hoán dụ | Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn đạt. | - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng | - Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. - Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân. - Chỉ cần trong xe có một trái tim. |
Nói quá | Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. | - Cày đồng đang buổi ban trưa/ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. | |
Nói giảm nói tránh | Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. | Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. | |
Liệt kê | Là sắp xếp nối tiếp hàng loại từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng, tình cảm. | Không có kính rồi xe không có đèn. Không có mui xe thùng xe có xước. | |
Điệp ngữ | Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh | Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác/ Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây/ Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này. | |
Chơi chữ | Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. | Cô Xuân đi chợ Hạ mua cá thu về chợ vẫn còn đông. |