PHẦN HAI: TIẾNG VIỆT

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TỪ VỰNG

Đơn vị bài học

Khái niệm

Phân loại Ví dụ
Từ đơn Là từ chỉ gồm một tiếng. sách, bàn, bút...
Từ phức Là từ gồm hai tiếng trở lên và các tiếng đó có quan hệ với nhau về nghĩa.

- Từ ghép

- Từ láy

sách vở, chợ búa, long lanh...
Từ ghép Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.

- Từ ghép đẳng lập (tổng hợp)

- Từ ghép chính phụ (phân loại)

đợi chờ, sửa chữa, đài phát thanh...
Từ láy Là những từ phức có quan hệ với nhau về mặt âm thanh.

- Từ láy hoàn toàn

- Từ láy bộ phận

tim tím, xanh xanh, thâm thấp...
Nghĩa của từ Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị đồng chí: là người có cùng chí hướng, lý tưởng
Từ một nghĩa Từ chỉ biểu thị một nghĩa duy nhất gỗ, bút, máy tính, tivi...
Từ nhiều nghĩa

Là những từ có từ hai nghĩa trở lên:

+ Nghĩa gốc: là xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành những nghĩa khác

+ Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở nghĩa gốc

chạy, chết, ăn...
Từ đồng âm Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau Tôi ngồi vào bàn để bàn chuyện
Từ đồng nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

- quả - trái; thơm - dứa

- ăn - xơi - hốc - đớp

Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược nhau cao - thấp; lên - xuống, ra - vào.
Từ tượng hình Là từ gợi tả hình dáng, dáng vẻ, trạng thái của sự vật lom khom, lác đác, gập ghềnh.
Từ tượng thanh Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người хао хáс, xôn xao...
Trường từ vựng

Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa

+ Từ mang nghĩa rộng: có phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác

+ Từ mang nghĩa hẹp có phạm vi nghĩa bị bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác

thể thao: đá cầu, nhảy dây, bơi lội, bóng đá, bóng rổ...
Từ thuần Việt Là những từ cha ông ta tạo ra bàn, ghế, chợ, đàn bà, đàn ông, trẻ con.
Từ mượn Là những từ mượn của ngôn ngữ khác để diễn đạt phù hợp với hoàn cảnh mục đích giao tiếp

- Từ mượn của tiếng Hán.

- Từ mượn của các ngôn ngữ khác: Pháp, Nga, Anh...

- thiên tai, độc giả, thủ đô...

- ghi đông, gác đờ xen,

- mít tinh, tivi, internet, game

Từ Hán - Việt

Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt

phu nhân, nhi đồng, phụ nữ...
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Là hiện tượng đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc → nghĩa chuyển, nghĩa đen, nghĩa bóng).
Thành ngữ Là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (tương đương như một từ)

- Thành ngữ thuần Việt

- Thành ngữ Hán Việt

lên thác xuống nghềnh, nước mặn đồng chua, vào sinh ra tử
Từ toàn dân Là từ tất cả mọi người đều sử dụng
Từ địa phương Là những từ chỉ dùng trong một địa phương nhất định vết thẹo, cái vá, ba, má, bầm, thầy, u.
Biệt ngữ Là từ chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định vua, hoàng hậu, hạ thần, thần dân
Thuật ngữ Biểu thị khái niệm khoa học công nghệ xã hội học, văn học, chủ đề, đường thẳng.