C. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NGỮ PHÁP
Đơn vị bài học | Khái niệm | Ví dụ |
Danh từ | Là những từ chỉ người, vật, ... | học sinh, bầu trời, lịch sử, văn hóa... |
Động từ | Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật | hát, yêu, đau... |
Tính từ | Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái | xanh, tím, xa lạ... |
Số từ | Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật | một, hai, ba, thứ sáu |
Đại từ | Là những từ để chỉ người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi | anh, tôi, chúng tôi, nó... |
Quan hệ từ | Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả...giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn | bởi, vì...nên, nếu...thì, còn, và... |
Trợ từ | Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. | những, mỗi, tận,... |
Tình thái từ | Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói | à, ư, hả, hử, nhỉ... |
Thán từ | Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp | than ôi, trời ơi, vâng, dạ... |