§3. CÔNG THỨC NHỊ THỨC NIU-TƠN
3.1. Công thức nhị thức Niu-tơn
3.2. Các tính chất
1) Số các số hạng của công thức bằng n + 1.
2) Tổng các số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng số mũ của nhị thức : (n – k) + k = n.
3) Số hạng tổng quát có dạng (đó là số hạng thứ k + 1 trong sự khai triển của nhị thức $(a+b)^{n}$).
4) Các hệ số nhị thức cách đều hai số hạng đầu và cuối bằng nhau vì
5)
6)
7) Số tất cả các tập con của tập hợp gồm n phần tử là $2^{n}$.
3.3. Tam giác Pa-xcan (Pascal)
Có thể sắp xếp các hệ số của khai triển (1) thành tam giác sau đây (được gọi là tam giác Pa-xcan).
Ví dụ 20.
Trong khai triển $(x+y)^{25}$, hệ số của $x^{12}y^{13}$ là bao nhiêu ?
Giải.
Ta có Như vậy, trong công thức này, hệ số của $x^{12}y^{13}$ ứng với k = 13. Hệ số đó là $C_{25}^{13}$ = 5200300
Ví dụ 21.
Tìm hệ số các lũy thừa của x trong khai triển của tích
(x + a)(x + b)(x + c)(x + d)(x + e)
Từ đó hãy suy ra khai triển của $(x+a)^{5}$.
Giải.
Ta có : (x + a)(x + b)(x + c)(x + d)(x + e) =
= $x^{5}$ + (a + b + c + d + e)$x^{4}$ +
+ ( ab + ac + ad + ae + bc + bd + be + cd + ce + de)$x^{3}$
+ (abc + abd + abe + acd + ace + ade + bcd + bce + bde + cde)$x^{2}$
+ (abcd + abce + abde + acde + bcde)x + abcde.
Đặt a = b = c = d = e, ta được :
Ví dụ 22.
Rút gọn biểu thức
Giải.
Ví dụ 23.
Cho biết tổng tất cả các hệ số của khai triển nhị thức $(x^{2}+1)^{n}$ bằng 1024. Hãy tìm hệ số a của số hạng $ax^{12}$ trong khai triển đó.
Giải.
Ta biết tổng tất cả các hệ số của khai triển nhị thức Niu-tơn là $2^{n}$. Do đó, $2^{n}$ = 1024. Suy ra n = 10.
Từ đó
Ví dụ 24.
Chứng minh rằng
Giải.
Cộng vế với vế, ta được:
Tương tự, (1) trừ (2), ta được :
Ví dụ 25.
Chứng minh:
Giải.
a) Ta có:
So sánh hệ số của $x^{p}$ ở hai vế, ta được:
b) Cho p = q = r = n trong công thức trên, ta có :
Để ý rằng ta được đẳng thức phải tìm.
Ví dụ 26.
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta đều có :
chia hết cho 41.
Giải.
Ta có:
Ví dụ 27.
Đa thức $(x+y)^{9}$ được khai triển theo lũy thừa giảm dần của x. Số hạng thứ hai và thứ ba có giá trị bằng nhau khi cho x = p và y = q, trong đó p và q là các số dương có tổng là 1. Tính giá trị của p.
Giải.
Ta có :
Theo đề bài :
Thế q = 1 - p, ta được p = 4(1- p) ⇒ p = $\large \frac{4}{5}$
Ví dụ 28.
Trong khai triển nhị thức hãy tìm số hạng không phụ thuộc x, biết rằng
Giải.
Trước hết, từ giả thiết ta được:
Từ đó: không phụ thuộc x khi và chỉ khi
Vậy hệ số của số hạng không chứa x là $C_{12}^{5}$.
BÀI TẬP
2.22. Khai triển
2.23. Tính tổng:
2.24. Chứng minh hệ thức :
2.25. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta đều có :
2.26. Chứng minh rằng:
2.27. a) Với n là số nguyên dương, chứng minh hệ thức sau:
b) Cho k, n là các số tự nhiên và 5 $\leq$ k $\leq$ n. Chứng minh rằng:
2.28. Ta kí hiệu [x] là phần nguyên của x, tức là số nguyên lớn nhất không vượt quá x
a) Chứng minh rằng là một số nguyên chẵn với mọi n $\in$ N.
b) Từ câu a), hãy suy ra rằng là một số lẻ với mọi số tự nhiên n.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2.22.
2.23. HD : Sử dụng khai triển của $(1+2)^{5}$.
2.24. Áp dụng công thức nhị thức Niu-tơn với a = 1; b = -1, ta được
Ta chứng minh vế phải bằng Ta có :
Cộng vế với vế và rút gọn, ta được :
Từ đó suy ra đẳng thức cần chứng minh
2.25. a) Ta có :
Suy ra :
$4^{n}$ + 15n - 1 $\equiv$ 3n + 1 + 15n - 1 (mod 9) $\equiv$ 18n $\equiv$ 0 (mod 9).
Vậy : $4^{n}$ + 15n - 1 $\vdots$ 9 (đpcm).
b) Theo nhị thức Niu-tơn, ta có:
Suy ra :
$16^{n}$ - 15n - 1 $\equiv$ 1 + 15n - 15n - 1 $\equiv$ 0(mod 225).
Vậy : $16^{n}$ - 15n - 1 $\vdots$ 225 (đpcm).
2.26. Ta có :
Cho n = 2001 và x = 3 ta được:
Cho n = 2001 và x = - 3 ta được :
Cộng (1) và (2) vế theo vế, ta được :
suy ra điều phải chứng minh.
2.27. a) Xét khai triển của nhị thức Niu-tơn:
Cho a = b = 1, ta có đpcm.
b) Xét tích số bằng 2 cách:
+ Đó là khai triển của nhị thức Khai triển này có hệ số của $x^{k}$ với 5 $\leq$ k $\leq$ n là $C_{n+5}^{k}$.
+ Đó là đa thức tích:
Tích này có hệ số của $x^{k}$ với 5 $\leq$ k $\leq$ n là
Đồng nhất hệ số ở 2 cách ta có đpcm:
Nhận xét. Đây là trường hợp riêng của ví dụ 25 (câu a).
2.28. a) Theo nhị thức Niu-tơn, ta có:
Vì k chẵn nên $(\sqrt{3})^{k}$ là số nguyên, do đó là số nguyên chẵn với mọi n.
b) Bây giờ, ta có : Do đó :
Vậy là một số lẻ với mọi n $\in$ N (đpcm).