§2. DÃY SỐ
2.1. Định nghĩa
Một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số) là một hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương.
Một dãy số hữu hạn là một hàm số u xác định trên tập m số nguyên dương đầu tiên.
Một dãy số được kí hiệu là ($u_{n}$) hoặc {$u_{n}$}.
2.2. Cách cho một dãy số
Người ta có thể cho dãy số bằng cách đưa ra công thức tổng quát của nó ; hoặc cho bằng hệ thức truy hồi.
2.3. Dãy số tăng, giảm
Dãy số ($u_{n}$) được gọi là dãy số tăng nếu $u_{n+1}$ > $u_{n}$ với mọi n = 1, 2, ... Dãy số ($u_{n}$) được gọi là dãy số giảm nếu $u_{n+1}$ < $u_{n}$ với mọi n = 1, 2, ... Dãy số tăng hoặc giảm được gọi là dãy đơn điệu.
2.3. Dãy số bị chặn
Dãy số ($u_{n}$) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho $u_{n}$ $\leq$ M với mọi n $\in$ N*.
Dãy số ($u_{n}$) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho $u_{n}$ $\geq$ m với mọi n $\in$ N*.
Dãy bị chặn là dãy vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới. Hiển nhiên rằng mọi dãy hữu hạn đều bị chặn.
Ví dụ 6.
Cho dãy số {$u_{n}$}, với
a) Tính giá trị $u_{4}$.
b) Dãy ($u_{n}$) có bị chặn trên không ?
c) Xét tính đơn điệu của dãy ($u_{n}$).
Giải.
a) Ta có :
b) Từ ta dự đoán rằng $u_{n}$ < 1 với mọi n. Ta chứng minh điều này bằng quy nạp.
Rõ ràng u = $\large \frac{1}{2}$ < 1. Giả sử $u_{k}$ < 1. Khi đó, 2 - $u_{k}$ > 1 nên:
Vậy $u_{n}$ < 1 với mọi n. Nói cách khác, ($u_{n}$) bị chặn trên.
c) Với mọi n, ta có
điều này xảy ra vì $u_{n}$ > 0 với mọi n.
Vậy $u_{n+1}$ > $u_{n}$ với mọi n, do đó dãy ($u_{n}$) là dãy số tăng.
Ví dụ 7.
Trong dãy số 1, 3, 2, ... mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 3 thì bằng số hạng đứng trước nó trừ đi số hạng đứng trước số hạng này, tức $u_{n}$ = $u_{n-1}$ - $u_{n-2}$, với n $\geq$ 3.
Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số đó.
Giải.
Xét 8 số hạng đầu của dãy : 1, 3, 2, -1, -3, -2, 1, 3. Vì số hạng thứ 7 và 8 lần lượt bằng số hạng thứ 1 và 2, do đó dãy số có tính tuần hoàn, lặp lại từng nhóm 6 số hạng. Hơn nữa tổng của 6 số hạng là 0, do đó tổng của 96 = 6.16 số hạng đầu cũng bằng 0. Suy ra tổng của 100 số hạng đầu bằng tổng 4 số hạng cuối : 1 + 3 + 2 - 1 = 5.
Vậy tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho là 10.
Ví dụ 8.
Với dãy số ($u_{n}$) có số hạng tổng quát là $u_{n}$ = $n^{3}$ + n, ta đặt
và với mọi số nguyên k > 1,
Hãy tìm một số k sao cho với mọi n.
Giải.
Với mọi số nguyên dương n, ta có:
Vậy k = 4 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 9.
Cho dãy số ($u_{n}$) có số hạng tổng quát là
a) Chứng minh rằng đây là dãy số giảm.
b) Tính tổng $u_{1}$ + $u_{2}$ +...+ $u_{128}$.
Giải.
a) Ta có:
nên suy ra dãy số ($u_{n}$) là dãy số giảm.
b) Ta có:
Mặt khác, ta có:
nên vế phải của (*) trở thành: