Chủ đề 1. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
VẤN ĐỀ 1. CĂN BẬC HAI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
• Căn bậc hai của số thực a không âm là số thực x sao cho $x^{2}$ = a.
* Chú ý:
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai, là hai số đối nhau:
- Số dương kí hiệu là $\sqrt{a}$
- Số âm kí hiệu là -$\sqrt{a}$
+ Căn bậc hai của số 0 là 0.
+ Số âm không có căn bậc hai.
• Với số a không âm, số $\sqrt{a}$ được gọi là căn bậc hai số học của a.
• Ta có
• So sánh hai căn bậc hai số học: $\sqrt{a}$ < $\sqrt{b}$ ⇔ $0\leq a< b$.
B. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Tìm căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số
Phương pháp giải: Ta sử dụng kiến thức sau:
1. Nếu a là số thực dương, các căn bậc hai của a là $\sqrt{a}$ và -$\sqrt{a}$; căn bậc hai số học của a là $\sqrt{a}$.
2. Nếu a là số 0 thì căn bậc hai của a và căn bậc hai số học của a cùng bằng 0.
3. Nếu a là số thực âm thì a không có căn bậc hai và do đó không có căn bậc hai số học.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau:
Bài 1. Tìm các căn bậc hai và căn bậc hai số học của các số sau:
a) 0; b) 64; c) $\frac{9}{16}$; d) 0,04.
Bài 2. Mỗi số sau đây là căn bậc hai số học của số nào?
a) 12; b) -0,36; c) $2\sqrt{\frac{2}{7}}$; d) $\frac{0,2}{\sqrt{3}}$.
Bài 3. Tính:
a) $\sqrt{9}$; b) $\sqrt{\frac{4}{25}}$; c) $-\sqrt{3^{2}}$;
d) $-\sqrt{(-6)^{2}}$; e) $-(\sqrt{\frac{3}{4}})^{2}$; g) $(-\sqrt{7})^{2}$
Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $\frac{2}{3}\sqrt{81}-\frac{1}{2}\sqrt{16}$;
b) $0,5\sqrt{0,04}+5\sqrt{0,36}$;
c) $\frac{2}{5}\sqrt{\frac{25}{16}}-\frac{1}{2}\sqrt{\frac{4}{9}}$;
d) $-4\sqrt{\frac{-25}{-16}}+5\sqrt{-\frac{-9}{25}}$.
Bài 5. Tìm giá trị của x, biết:
a) $x^{2}$ - 16 = 0; b) $x^{2}$ = 13; c) $x^{2}$ + 9 = 0;
d) $\sqrt{x}$ = 5; k) $-\frac{\sqrt{x}}{3}+2=0$; n) $\sqrt{x^{2}-2x+1}=4$.
* Học sinh tự luyện các bài tập sau tại lớp:
Bài 6. Tìm các căn bậc hai và căn bậc hai số học của các số sau:
a) 81; b) 0,25; c) 1,44; d) $1\frac{40}{81}$.
Bài 7. Mỗi số sau đây là căn bậc hai số học của số nào?
a) 13; b) $-\frac{3}{4}$; c) $\frac{1}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}$; d) $\frac{0,12}{\sqrt{0,3}}$.
Bài 8. Tính:
a) $\sqrt{121}$; b) $\sqrt{\frac{16}{25}}$; c) $-\sqrt{(-8)^{2}}$;
d) $(-\sqrt{2})^{2}$; e) $-(\sqrt{\frac{1}{4}})^{2}$; g) $\sqrt{(\frac{3}{5})^{2}}$.
Bài 9. Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 10. Tìm giá trị của x, biết:
Dạng 2. So sánh các căn bậc hai số học
Phương pháp giải: Ta có $\sqrt{a}$ < $\sqrt{b}$ ⇔ $0\leq a< b$.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau:
Bài 11. So sánh:
a) −2 và $\sqrt{3}$; b) 3 và $2\sqrt{2}$; c) 11 và $\sqrt{99}$;
d) 5 và $\sqrt{17}$ + 1; e) 3 và $\sqrt{15}$ – 1; g) 1 - $\sqrt{3}$ và $\sqrt{0,2}$.
Bài 12. Tìm giá trị của x, biết:
Bài 13. Tìm giá trị của x, biết:
* Học sinh tự luyện các bài tập sau tại lớp:
Bài 14. So sánh:
a) 2 và 1 + $\sqrt{2}$; b) 3$\sqrt{11}$ và 12; c) 1 và $\sqrt{3}$ - 1;
d) $\sqrt{3}$ và 2 - $\sqrt{5}$; e) -10 và -2$\sqrt{23}$; g) -3$\sqrt{29}$ và -15.
Bài 15. Tìm giá trị của x, biết:
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 16. Tìm các căn bậc hai và căn bậc hai số học của các số sau:
a) 225; b) 324; c) $\frac{169}{100}$;
d) $\frac{49}{289}$; e) 2,25; g) 0,16.
Bài 17. Mỗi số sau đây là căn bậc hai số học của số nào?
Bài 18. Tính:
Bài 19. Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 20. Tìm giá trị của x, biết:
Bài 21. Tìm giá trị của x, biết:
Bài 22. Tìm giá trị của x, biết:
Bài 23. So sánh các số sau:
a) 4 và 1 + $\sqrt{7}$; b) $2\sqrt{5}$ và 8; c) -6 và $-2\sqrt{7}$;
d) 4 và $\sqrt{23}$ - 1; e) $\sqrt{0,5}$ và $\sqrt{3}$ - 2;
g) $\sqrt{2015}$ + $\sqrt{2018}$ và $\sqrt{2016}$ + $\sqrt{2017}$.
Bài 24*. Chứng minh $\sqrt{3}$ và $\sqrt{7}$ là các số vô tỉ.
Bài 25*. Cho biểu thức A = x - 2$\sqrt{x+2}$
a) Đặt y = $\sqrt{x+2}$. Hãy biểu thị A theo y
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Bài 26*. So sánh:
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài 1. Căn bậc hai của các số đã cho lần lượt là:
Căn bậc hai số học của các số đã cho lần lượt là: 0; 8; $\frac{3}{4}$; 0,2.
Bài 2. a) 144; b) Không tồn tại;
c) $\frac{8}{7}$; d) $\frac{1}{75}$.
Bài 3. a) 3; b) $\frac{2}{5}$; c) -3;
d) -6; e) $-\frac{3}{4}$; g) 7.
Bài 4. a) 4; b) 3,1; c) $\frac{1}{6}$; d) -2.
Bài 5. a)
c) Không có giá trị nào của x;
d) x = 25; e) x = 36; g) x = −3 hoặc x = 5.
Bài 6. Căn bậc hai của các số đã cho lần lượt là:
Căn bậc hai số học của các số đã cho lần lượt là:
9; 0,5; 1,2; $\frac{11}{9}$.
Bài 7. a) 169; b) Không tồn tại;
c) $\frac{1}{10}$; d) $\frac{6}{125}$
Bài 8. a) 11; b) $\frac{4}{5}$; c) -8; d)2; e) $-\frac{1}{4}$; g) $\frac{3}{5}$.
Bài 9. a) 1; b) 4,65; c) $-\frac{2}{3}$; d) 6.
Bài 10.
c) x = $\frac{256}{9}$; d) Không có giá trị nào của x;
e) x = 17; g) x = 6 hoặc x = −2.
Bài 11.
Bài 12.
Bài 13.
a) ⇔ 2x $\geq$ x $\geq$ 0 ⇔ x $\geq$ 0;
b) ⇔ 0 $\leq$ 2x $\leq$ $x^{2}$ ⇔ x = 0 hoặc x $\geq$ 2
Bài 14.
a) 2 < 1 + $\sqrt{2}$; b) 3$\sqrt{11}$ < 12;
c) 1 > $\sqrt{3}$ - 1; d) $\sqrt{3}$ > 2 - $\sqrt{5}$;
e) -10 < -2$\sqrt{23}$;
g) -3$\sqrt{29}$ < -15.
Bài 15.
Bài 16. Căn bậc hai của các số đã cho lần lượt là:
Căn bậc hai số học của các số đã cho lần lượt là:
15; 18; $\frac{13}{10}$; $\frac{7}{17}$; 1,5; 0,4.
Bài 17.
a) 49; b) $\frac{9}{16}$; c) $\frac{3}{2}$; d) $\frac{1}{8}$.
Bài 18. a) 5; b) $\frac{7}{5}$ c) -111; d) 13; e) 7; g) $-\frac{1}{400}$.
Bài 19. a) 12; b) $-\frac{7}{20}$; c) $-\frac{11}{4}$; d) $-\frac{13}{4}$.
Bài 20.
d) Không có giá trị nào của x;
e) x = 7; g) x = $\frac{100}{9}$.
Bài 21. a) x = $\frac{290}{3}$; b) x = $\frac{19}{3}$ hoặc x = $-\frac{17}{3}$;
c) Không có giá trị nào của x;
d) x = $\frac{9}{4}$; e) x = 16; g) x = $\frac{13}{4}$.
Bài 22.
c) x $\geq$ 22; d) Không có giá trị nào của x.
Bài 23.
a) 4 > 1 + $\sqrt{7}$; b) 2$\sqrt{5}$ < 8;
c) −6 < −2$\sqrt{7}$; d) 4 > $\sqrt{23}$ − 1;
e) $\sqrt{0,5}$ > $\sqrt{3}$ − 2;
g) So sánh: $(\sqrt{2015}+\sqrt{2018})^{2}$ và $(\sqrt{2016}+\sqrt{2017})^{2}$
Từ đó quy về so sánh:
Bài 24.
* Chứng minh tương tự ta được $\sqrt{7}$ là số vô tỷ.
Bài 25.
a) Đặt y = $\sqrt{x+2}$
⇒ $y^{2}$ = x + 2 ⇒ x = $y^{2}$ - 2
⇒ A = $y^{2}$ - 2y - 2;
b) Ta có:
Từ đó tìm được: $A_{min}$ = -3 tại y = 1 hay x = -1.
Bài 26. a) Ta có: