VẤN ĐỀ 5. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (PHẦN II)
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
• Cho góc nhọn $\alpha$ (0° < $\alpha$ < 90°). Dựng tam giác ABC vuông tại A sao cho $\alpha$ = $\small \widehat{ABC}$. Từ đó ta có:
• Với góc nhọn $\alpha$ bất kỳ, ta luôn có:
0 < sin $\alpha$ < 1; 0 < cos $\alpha$ < 1.
• Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
• Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt:
B. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 2. Sắp thứ tự dãy các tỉ số lượng giác
Phương pháp giải: Để sắp thứ tự dãy các tỉ số lượng giác cho trước, ta cần làm được hai bước sau:
Bước 1. Đưa về các tỉ số lượng giác trong bài toán cùng loại bằng cách sử dụng tính chất: “Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia”.
Bước 2. Với hai góc nhọn $\alpha$, $\beta$, ta có:
sin $\alpha$ < sin $\beta$ ⇔ $\alpha$ < $\beta$;
cos $\alpha$ < cos $\beta$ ⇔ $\alpha$ > $\beta$;
tan $\alpha$ < tan $\beta$ ⇔ $\alpha$ < $\beta$;
cot $\alpha$ < cot $\beta$ ⇔ $\alpha$ > $\beta$.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau:
Bài 1. Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh:
a) sin 20° và sin 70°; b) cos 60° và cos 70°;
c) tan 73°20′ và tan 45°; d) cot 20° và cot 37°40′.
Bài 2. Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) tan 42°, cot 71°, tan 38°, cot 69°15', tan 28°;
b) sin 32°, cos 51°, sin 39°, cos 79°13', sin 38°.
* Học sinh tự luyện các bài tập sau tại lớp:
Bài 3. Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh:
a) sin 40° và sin 70°; b) cos 80° và cos 50°;
c) tan 73°20′ và tan 65°;
d) cot 53° và cot 37°40′.
Bài 4. Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) tan 12°, cot 61°, tan 28°, cot 79°15', tan 58°;
b) cos 67°, sin 56°, cos 63°41′, sin 74°, cos 85°.
Dạng 3. Dựng góc nhọn $\alpha$ biết tỉ số lượng giác của nó là $\large \frac{m}{n}$
Phương pháp giải: Dựng một tam giác vuông có hai cạnh là m và n trong đó m và n là hai cạnh góc vuông hoặc một cạnh góc vuông và một cạnh huyền rồi vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác để nhận ra góc $\alpha$.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập sau:
Bài 5. Dựng góc nhọn $\alpha$ biết rằng:
a) sin $\alpha$ = $\large \frac{3}{5}$; b) cos $\alpha$ = $\large \frac{4}{7}$;
c) tan $\alpha$ = $\large \frac{3}{2}$; d) cot $\alpha$ = $\large \frac{5}{6}$.
* Học sinh tự luyện bài tập sau tại lớp:
Bài 6. Dựng góc nhọn $\alpha$ biết rằng:
a) sin $\alpha$ = $\large \frac{2}{3}$; b) cos $\alpha$ = $\large \frac{2}{5}$; c) tan $\alpha$ = $\large \frac{3}{2}$; d) cot $\alpha$ = $\large \frac{4}{5}$.
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 30 cm, $\widehat{B}$ = $\alpha$, tan $\alpha$ = $\large \frac{5}{12}$. Tính cạnh BC, AC.
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính sin B, sin C biết rằng:
a) AB = 13 và BH = 5; b) BH = 3 và CH = 4.
Bài 9. Dựng góc nhọn $\alpha$ biết:
a) sin $\alpha$ = $\large \frac{1}{2}$; b) cos $\alpha$ = $\large \frac{2}{3}$; c) tan $\alpha$ = $\large \frac{4}{5}$; d) cot $\alpha$ = $\large \frac{3}{4}$.
Bài 10. Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) sin 35°, cos 28°, sin 34°72', cos 62°, sin 45°;
b) cos 37°, cos 65°30', sin 72°, cos 59°, sin 47°.
Bài 11. Tính giá trị biểu thức:
a) A = $cos^{2}$ 52° sin 45° + $sin^{2}$ 52° cos 45°;
b) B = sin45° $cos^{2}$ 47° + $sin^{2}$ 47° cos 45°.
Bài 12. Tìm cos $\alpha$, tan $\alpha$, cot $\alpha$ biết sin $\alpha$ = $\large \frac{1}{5}$.
Bài 13. Cho tam giác ABC vuông ở A, $\widehat{C}$ = 30°, BC = 10 cm.
a) Tính độ dài các cạnh AB và AC.
b) Kẻ từ A các đường thẳng AM, AN lần lượt vuông góc với các đường phân giác trong và ngoài của góc B. Chứng minh MN song song với BC và MN = BC.
c) Chứng minh tam giác MAB đồng dạng với tam giác ABC. Tìm tỉ số đồng dạng.
Bài 14. Không dùng máy tính hoặc bảng số, hãy tính:
a) A = $cos^{2}$ 20° + $cos^{2}$ 30° + $cos^{2}$ 40° + $cos^{2}$ 50° + $cos^{2}$ 60° + $cos^{2}$ 70°.
b) B = $sin^{2}$ 5° + $sin^{2}$ 25° + $sin^{2}$ 45° + $sin^{2}$ 65° + $sin^{2}$ 85°.
Bài 15. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC, $\widehat{C}$ = $\alpha$ < 45°, đường trung tuyến AM, đường cao AH, MA = MB = MC = a. Chứng minh:
a) sin 2$\alpha$ = 2sin$\alpha$cos$\alpha$;
b) 1 + cos2$\alpha$ = 2$cos^{2}$$\alpha$;
c) 1 - cos2$\alpha$ = 2$sin^{2}$$\alpha$.
HƯỚNG DẪN - ĐÁP SỐ
Bài 1.
a) sin 20° < sin 70°;
b) cos 60° > cos 70°;
c) tan 73°20′ > tan 45°;
d) cot 20° > cot 37° 40'.
Bài 2.
a) cot 71° (= tan 19°) < cot 69°15' (= tan 20°85') < tan 28° < tan 38° < tan 42°;
b) cos 79°13' = sin 10°87' < sin 32° < sin 38° < cos 51° = sin 39°.
Bài 3.
a) sin 40° < sin 70°; b) cos 80° < cos 50°;
c) tan 73°20' > tan 65°; d) cot 53° < cot 37°40'.
Bài 4.
a) cot 79°15' = tan 10°85' < tan 12° < tan 28°< cot 61° (= tan 29°) < tan 58°;
b) cos 85° < cos 67° (= sin 23°) < cos 63°41' (= sin 26°59') < sin 56° < sin 74°.
Bài 5.
Dựng một tam giác vuông có:
a) Độ dài cạnh góc vuông là 3, cạnh huyền là 5, góc đối diện với cạnh góc vuông đó là góc $\alpha$;
b) Độ dài cạnh góc vuông là 4, cạnh huyền là 7, góc giữa cạnh góc vuông và cạnh huyền đó là góc $\alpha$;
c) Độ dài hai cạnh góc vuông là 3 và 2, góc đối diện với cạnh góc vuông độ dài 3 là góc $\alpha$;
d) Độ dài hai cạnh góc vuông là 5 và 6, góc đối diện với cạnh góc vuông độ dài 6 là góc $\alpha$.
Bài 6.
Dựng một tam giác vuông có:
a) Độ dài cạnh góc vuông là 2, cạnh huyền là 3, góc đối diện với cạnh góc vuông đó là góc $\alpha$;
b) Độ dài cạnh góc vuông là 2, cạnh huyền là 5, góc giữa cạnh góc vuông và cạnh huyền đó là góc $\alpha$;
c) Độ dài hai cạnh góc vuông là 3 và 2, góc đối diện với cạnh góc vuông độ dài 3 là góc $\alpha$;
d) Độ dài hai cạnh góc vuông là 4 và 5, góc đối diện với cạnh góc vuông độ dài 5 là góc $\alpha$.
Bài 7.
BC = 32,5cm; AC = 12,5cm.
Bài 8.
a) sin B = $\large \frac{12}{13}$; sin C = $\large \frac{5}{13}$;
b) sin B = $\large \frac{2}{\sqrt{7}}$; sin C = $\large \frac{\sqrt{21}}{7}$.
Bài 9.
Dựng một tam giác vuông có:
a) Độ dài cạnh góc vuông là 1, cạnh huyền là 2, góc đối diện với cạnh góc vuông đó là góc $\alpha$;
b) Độ dài cạnh góc vuông là 2, cạnh huyền là 3, góc giữa cạnh góc vuông và cạnh huyền đó là góc $\alpha$;
c) Độ dài hai cạnh góc vuông là 4 và 5, góc đối diện với cạnh góc vuông độ dài 4 là góc $\alpha$;
d) Độ dài hai cạnh góc vuông là 3 và 4, góc đối diện với cạnh góc vuông độ dài 4 là góc $\alpha$.
Bài 10.
a) cos 62° (= sin 28° ) < sin 34° < sin 35° < sin 45° < cos 28° (= sin 62°);
b) cos 65°30' (= sin 24°70') < cos 59° (= sin 31°) < sin 47° < cos 37° (= sin 53°) < sin 72°.
Bài 11.
a) A = $\large \frac{1}{\sqrt{2}}$; b) B = $\large \frac{1}{\sqrt{2}}$.
Bài 12.
cos $\alpha$ = $\large \frac{2\sqrt{6}}{5}$, tan $\alpha$ = $\large \frac{1}{2\sqrt{6}}$, cot $\alpha$ = 2$\sqrt{6}$.
Bài 13.
Tương tự Bài 14, Vấn đề 4.
Bài 14.
a) A = 3; b) B = 2,5.
Bài 15.
Góc 2$\alpha$ là góc $\widehat{AMH}$