CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
B. VÍ DỤ MẪU: NHÂN ĐÔI ADN VÀ PHIÊN MÃ
Câu 1: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim tháo xoắn di chuyển theo chiều
A. từ 3' đến 5' hay từ 5' đến 3' tùy theo từng mạch.
B. theo chiều từ 3' đến 5' cùng chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều từ 5' đến 3' trên cả hai mạch.
D. tùy từng phân tử ADN mà chiều di chuyển khác nhau.
Hướng dẫn:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme tháo xoắn helicase di chuyển và tách 2 mạch kép ra thành mạch đơn.
Quá trình tháo xoắn, enzyme di chuyển theo chiều 3' → 5' của mạch gốc và chiều 5' → 3' theo mạch bổ sung.
→ chọn đáp án A.
Câu 2: Một phân tử ADN chứa toàn $N^{15}$ có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa $N^{14}$. Số phân tử ADN còn chứa $N^{15}$ chiếm tỉ lệ :
A. 25%
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 12,5%
Hướng dẫn:
Sau 4 lần nhân đôi ADN số phân tử ADN được tạo ra là $2^{4}$ = 16 phân tử
Số phân tử còn chứa $N^{15}$ = 2 phân tử
Vậy tỉ lệ chứa phân tử $N^{15}$ = 2/16 = 12,5%
→ chọn đáp án D
Câu 3: Gen dài 5100 Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần phiên mã của gen trên là:
A. 2
B. 4
C. 5
D.3
Hướng dẫn:
Gen dài 5100 → N = (L/3,4).2 = 3000.
Số lượng nucleotide trên 1 mạch = 3000 : 2 = 1500.
Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp 4500 ribonucleotide tự do → số phân tử mARN = 4500 : 1500 = 3 = số lần phiên mã của gen
→ chọn đáp án D
Câu 15: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nucleotit các loại: A = 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng nucleotit từng loại của gen là
A. A = T = 380, G = X = 360
B. A = T = 360, G = X = 380
C. A = 180, T = 200, G = 240, X = 360
D. A = 200, T = 180, G = 120, X = 240
Hướng dẫn:
Quá trình phiên mã tuân theo nguyên tắc bổ sung. Gọi mạch mã gốc là mạch 1. A1 = U(mt); T1 = A(mt); X1 = G(mt); G1 = X(mt).
Gen phiên mã 2 lần → môi trường cung cấp A = 400 → T1 = 200; U = 360 → A1 = 180; G = 240 → X1 = 120; X = 480 → G1 = 240.
Vậy số nucleotide từng loại của gen: A = T = A1 + T1 = 380
G = X = G1 + X1 = 120 + 240 = 360
→ chọn đáp án A
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN: NHÂN ĐÔI ADN VÀ PHIÊN MÃ
Câu 1: Enzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN
A. Ligaza
B. ARN polimeraza
C. Enzim tháo xoắn
D. ADN polimeraza
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza
A. tham gia vào quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.
B. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.
C. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.
D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.
Câu 3: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp
A. 3000 nuclêôtit.
B. 15000 nuclêôtit.
C. 2000 nuclêôtit.
D. 2500 nuclêôtit.
Câu 4: Một gen có 600 nucleotit loại A và 900 nucleotit loại G. Gen này tự nhân đôi một lần, số liên kết hiđrô được hình thành là
A. 3900.
B.7800.
C. 1500.
D. 3600.
Câu 5: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:
A. 5' → 3' và 3' → 5'
B. 5' → 3' và 5' → 3'
C. 3' → 5' và 3' → 5'
D. 3' → 5' và 5' → 3'
Câu 7: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Restrictaza.
B. Ligaza.
C. ARN pôlimeraza.
D. ADN pôlimeraza.
Câu 8: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?
A. Enzim ARN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.
B. Enzim ARN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'.
C. Enzim ARN-polimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5' → 3' và từ 3' → 5'.
D. Enzim ARN-polimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra.
Câu 10: Ở tế bào nhân thực sau khi thực hiện phiên mã xong thì diễn biến tiếp theo là
A. đưa ra tế bào chất tại đó kết hợp với ribôxôm và tARN để tổng hợp prôtêin.
B. cắt bỏ các đoạn intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
C. cắt bỏ các đoạn êxôn, nối các intron lại với nhau thành mARN trưởng thành.
D. nối các ARN thông tin của các gen khác nhau lại thành mARN trưởng thành.
Câu 11: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là
A. 15.
B. 5.
C. 10.
D. 25.
Câu 12: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn.
C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn.
D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bổ sung.
Câu 13: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN "mẹ"?
A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3' → 5'.
B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.
C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5' → 3' do một loại enzim nối thực hiện.
Câu 14: Đoạn Okazaki là
A. đoạn ADN được tổng hợp liên tục theo mạch khuôn của ADN.
B. một phân tử ARN thông tin được phiên mã từ mạch gốc của gen.
C. từng đoạn poli nucleotit được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.
D. các đoạn của mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn.
Câu 15: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có (A + G)/(T + X) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 25%; T + X = 75%.
B. A + G = 80%; T + X = 20%.
C. A + G = 75%; T + X = 25%.
D. A + G = 20%; T + X = 80%.
Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki với nhau.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. tổng hợp và kéo dài mạch mới.
Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 180.
B. 190.
C. 90.
D. 100.
Câu 18: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 32.
B. 30.
C. 16.
D. 8.
Câu 19: Một gen có tổng số 150 chu kỳ xoắn và có 3600 liên kết hiđro. Gen nhân đôi 3 lần, số Nu loại A có trong các gen hoàn toàn mới là
A. 5400
B.7200
C. 6300
D. 3600
Câu 20: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecoli chỉ chứa $N^{15}$ sang môi trường chỉ có $N^{14}$. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa $N^{15}$ là
A. 10
B. 5
C. 16
D. 32
Câu 21: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
B. đều theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
D. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
Câu 22: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG.
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
Câu 24: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là
1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
2. Ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm.
3. Các đoạn okazaki được hình thành trong quá trình sao chép AND ở sinh vật nhân sơ nhiều hơn các đoạn okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’ - 3' còn ở sinh vật nhân sơ được hình thành theo chiều từ 3' - 5'. Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự khác biệt so với ADN ở sinh vật nhân sơ
1- chiều tái bản
2- hệ enzim tái bản
3- nguyên liệu tái bản
4 - số lượng đơn vị tái bản trên 1 phân tử.
5 – nguyên tắc tái bản
Số phương án đúng
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN: NHÂN ĐÔI AND VÀ PHIÊN MÃ
Hướng dẫn giải câu 2:
Trong quá trình nhân đôi ADN, có các loại enzyme tham gia:
+ Helicase: tháo xoắn
+ ADN polymeraza: tổng hợp mạch mới
+ ARN polymeraza: tổng hợp đoạn ARN mồi
+ Ligaza: enzyme nối.
...
ADN pol chỉ tổng hợp mạch theo chiều 5' → 3' nên trên mạch 3' → 5' (mạch gốc) enzyme sẽ tổng hợp mạch đơn mới một cách liên tục theo chiều tháo xoắn còn mạch có chiều 5' → 3' thì được tổng hợp 1 cách gián đoạn thành từng đoạn ngắn ngược lại với chiều tháo xoắn. Enzyme ADN pol sẽ di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.
→ chọn đáp án C .
Hướng dẫn giải câu 23:
Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn vị trên 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y được tổng hợp đồng thời vì thế trên mỗi chạc chữ Y sẽ có 1 mạch tổng hợp liên tục 1 mạch gián đoạn enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch nơi có mạch tổng hợp gián đoạn.
→ chọn đáp án A.
Hướng dẫn giải câu 24:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có chung cơ chế → Đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn, chiều tái bản giống nhau và nguyên liệu tái bản giống nhau.
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:
+ Có nhiều điểm khởi đầu nhận đôi, nhiều đơn vị tái bản (do kích thước ADN lớn và cuốn xoắn nhiều lần trong nhiễm sắc thể).
+ Số lượng các thành phần tham gia nhiều hơn.
+ Enzim ADN polimeraza có 5 loại.
+ Tốc độ tổng hợp chậm (ở nấm men là 50 nu/giây).
- Nhân đôi ADN ở nhân sơ:
+ Chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi, một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y
+ Số lượng các thành phần tham gia ít hơn.
+ Enzim ADN polimeraza có 3 loại I, II, III với chức năng nhiệm vụ khác nhau. Trong đó, ADN polimeraza III chịu trách nhiệm chính trong lắp ráp mạch bổ sung. ADN polimeraza I có chức năng sửa sai trong nhân đôi và loại mồi.
+ Tốc độ tổng hợp nhanh (ở vi khuẩn E.Coli là 50000 nu/phút).
→ Phương án đúng là : 1, 2 → chọn đáp án B
Hướng dẫn giải câu 25:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có chung cơ chế → Đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn, chiều tái bản giống nhau và nguyên liệu tái bản giống nhau.
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:
+ Có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, nhiều đơn vị tái bản (do kích thước DNA lớn và cuốn xoắn nhiều lần trong nhiễm sắc thể).
+ Số lượng các thành phần tham gia nhiều hơn.
+ Enzim DNA polimeraza có 5 loại.
+ Tốc độ tổng hợp chậm (ở nấm men là 50 nu/giây).
- Nhân đôi DNA ở nhân sơ:
+ Chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi, một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y
+ Số lượng các thành phần tham gia ít hơn.
+ Enzim DNA polimeraza có 3 loại I, II, III với chức năng nhiệm vụ khác nhau. Trong đó, DNA pôlimeraza III chịu trách nhiệm chính trong lắp ráp mạch bổ sung. DNA polimeraza I có chức năng sửa sai trong nhân đôi và loại mồi.
+ Tốc độ tổng hợp nhanh (ở vi khuẩn E.Coli là 50000 nu/phút).
→ Số phương án đúng là : 4,2 → chọn đáp án B
E. VÍ DỤ MẪU: DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D, tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Hướng dẫn:
Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. ADN nhân đôi theo nguyên tắc khuôn mẫu tạo nên các ADN con giống hệt ADN mẹ. Phiên mã dựa trên khuôn mẫu thì mạch gốc của ADN → mARN → dịch mã nhờ sự khớp của anticodon với codon; tARN có anticodon tương ứng sẽ mang axit amin tương ứng để tổng hợp chuỗi polypeptide.
→ chọn đáp án D
Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Cođon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5' → 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Hướng dẫn:
Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5' → 3'.
→ chọn đáp án A
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường $C_{5}H_{10}O_{5}$ và các bazơ nitơ A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metionin.
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Hướng dẫn:
Phát biểu đúng là ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là Methionie.
A. sai. một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
B. sai. Phân tử mARN có bazơ: A, U, G, X. Trong ARN không có T.
D. sai. Các phân tử ARN đều có cấu trúc mạch đơn.
→ chọn đáp án C
F. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN: DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3, GAU5,; 3, AAU5,; 3, AGU5,;
B. 3, UAG5,; 3, UAA5, ; 3, AGU5, ;
C. 3, UAG5,; 3, UAA5,; 3, UGA5, ;
D. 3, GAU5,; 3, AAU5,; 3, AUG5, ;
Câu 2: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
B. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
C. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
D. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Câu 3: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 4: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5' → 3' trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.
Câu 5: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'AGXXGAXXXGGG3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 6: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành.
C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
B. Nơi liên kết với protein điều hòa.
C. Nơi tiếp xúc với enzim polimeraza.
D. Mang thông tin quy định enzim polimeraza
Câu 8: Khi nói về điều hòa hoạt động của operon lac ở E.coli. Câu nói nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN polimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN polimeraza không hoạt động được.
C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN polimeraza không hoạt động được.
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
Câu 9: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 10: Trong một operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. Vùng khởi động.
B. Vùng vận hành.
C. Vùng điều hòa.
D. Vùng mã hóa.
Câu 11: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã.
B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã.
D. giảm phân và thụ tinh.
Câu 12: Câu nào trong các câu sau là không đúng ?
A. Trong quá trình phiên mã, mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3' → 5'.
B. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
C. Trong quá trình tổng hợp prôtêin, mARN được dịch mã theo chiều từ 5' → 3'.
D. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều 3' → 5'.
Câu 13: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?
A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm.
B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen.
C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng.
D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 14: Bộ ba mã sao 5'GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là
A. 5, XGU 3,
B. 5, GXA 3,
C. 3, XGT 5,
D . 5, UGX 3,
Câu 15: Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
1 - phiên mã;
2 - gắn ribôxôm vào mARN;
3 - cắt các intron ra khỏi ARN ;
4 - gắn ARN polymeraza vào ADN;
5 - chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại;
6 - mitionin bị cắt ra khỏi chuỗi polypeptit.
Trình tự đúng là:
A. 1-3-2-5-4-6.
B. 4-1-2-6-3-5
C. 4-1-3-6-5-2.
D. 4-1-3-2-6-5.
Câu 16: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Câu 17: Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 ribôxôm trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là
A. 120.
B. 140.
C. 160.
D. 180.
Câu 18: Phân tử tARN có bộ ba đối mã 5'...AUX...3' thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêôtit
A. 3'...XAT...5'.
B. 5'...GAT...3'.
C. 5'...ATX...3'.
D. 5'...TAG...3'.
Câu 19: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5' XUG 3 - Leu; 5'GUX 3' - Val; 5' AXG 3' - Thr; 5' GXA 3' - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân 5' XAGXGTGAXXAG 3'. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN.
Theo nguyên tắc dịch mã thì từ đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là
A. Val - Ala - Leu - Val
B. Leu - Val - Thr - Val
C. Leu-Val- Thr - Leu
D. Val - Ala - Leu - Thr
Câu 20: Trình tự các gen trong 1 operon Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B. Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
Câu 21: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzo.
Câu 22: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng vận hành (operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 23: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã.
B. sau dịch mã.
C. dịch mã.
D. phiên mã.
Câu 24: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 25: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen. 2. mARN 3. Axit amin. 4. tARN. 5. Riboxom. 6. Enzim.
Số phương án đúng
A. 3. B. 5. C. 4. D.6.
Câu 26: Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ở sinh vật nhân thực, các đoạn exon của gen không mang thông tin di truyền
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa
(3) Trong một lần nhân đôi ADN những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
Số phát biểu đúng là
A.0. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 27: Cho các đặc điểm sau:
(1) Qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
G. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN: DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Hướng dẫn giải câu 6:
Điều khẳng định đúng về hoạt động của operon Lac là đúng : Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành (O).
Ngược lại khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế bám vào vùng vận hành (O) và ngăn cản quá trình phiên mã.
→ chọn đáp án C
Hướng dẫn giải câu 17:
Gen nhân đôi 3 lần tạo ra $2^{3}$ = 8 phân tử ADN con
Mỗi gen con phiên mã 2 lần tạo ra 16 phân tử ARN (1 gen phiên mã 1 lần tạo 1 phân tử ARN)
Trên mỗi bản sao có 10 riboxom trượt qua( mỗi riboxom trượt tổng hợp 1 phân tử protein).
Vậy số phân tử protêin được tổng hợp = 16.10 = 160 phân tử
→ chọn đáp án C
Hướng dẫn giải câu 24:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operol Lac, khi môi trường có lactozo và môi trường không có lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp ra Protein ức chế.
Khi có lactozo thì protein ức chế bị bất hoạt không gắn được vào O → quá trình phiên mã diễn ra
Khi không có lactozo thì protein ức chế bám vào vùng vận hành O → ngăn cản quá trình phiên mã.
→ chọn đáp án B
Hướng dẫn giải câu 25:
Các thành phần trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit bao gồm:
- mARN: là bản phiên mã từ mã gốc của gen chứa đựng thông tin giải mã trình tự, số lượng, thành phần của các axit amin trong phân tử prôtêin.
- tARN: là ARN vận chuyển có 2 đầu, 1 đầu mang bộ 3 đối mã và đầu còn lại mang các axit amin tương ứng làm chức năng vận chuyển các axit amin đến mARN để tổng hợp prôtêin.
- rARN: tham gia vào thành phần của Riboxom, nơi tổng hợp nên chuỗi polipeptit.
- Riboxom: Gồm 2 tiểu phần
- Các enzim tham gia dịch mã:
+ Aminoacyl - tARN - sintetase là loại enzyme xúc tác quá trình hoạt hóa acid amin, gắn axit amin vào với ARNt tạo phức aminoacyl - tARN để đi đến riboxom. Mỗi acid amin có loại enzyme tương ứng xúc tác.
+ Peptidyl - transferase là enzyme xúc tác phản ứng cắt liên kết este giữa chuỗi polypeptid đang được tổng hợp với tARN ở vị trí P của riboxom, đồng thời vận chuyển chuỗi polypeptid đó từ vị trí P sang vị trí A và tổng hợp lại liên kết peptid giữa chuỗi polypeptid với axit amin đang có ở vị trí A.
+ Translocase là enzyme xúc tác sự di chuyển của riboxom trên mARN theo chiều 5' - 3'.
Vậy các thành phần trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi Polipeptit có:
mARN, tARN, rARN, axit amin, Riboxom, enzim
→ chọn đáp án B
Hướng dẫn giải câu 26:
(1) sai. Ở sinh vật nhân thực, gen phân mảnh, xen kẽ các đoạn exon (mã hóa) là các đoạn intron (không mã hóa)
(2) sai. Có một số axit amin chỉ được mã hóa bởi duy nhất 1 bộ ba: methionin, tryptophan...
(3) sai. Trong một lần nhân đôi, các gen khác nhau có số lần nhân đôi như nhau.
(4) sai, nguyên tắc bổ sung A-T; G-X ngoài việc thể hiện trong quá trình nhân đôi còn thể hiện trong quá trình phiên mã và dịch mã.
Vậy không có phát biểu nào đúng.
→ chọn đáp án A
Hướng dẫn giải câu 27:
Trong các nội dung trên:
(1) đúng. Quá trình nhân đôi tuân theo 2 nguyên tắc: bổ sung và bán bảo toàn nên tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ.
(2) đúng. Enzyme tổng hợp ADN pol chỉ tổng hợp theo chiều 5' → 3' nên mạch đơn mới sẽ được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
(3) đúng. Trong nhân đôi cả hai mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới, còn trong quá trình phiên mã thì chỉ có mạch gốc mới dùng làm khuôn tổng hợp.
(4) sai. Trong 1 chạc sao chép (chạc chữ Y) có 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazaki.
(5) đúng.
Các nội dung (1), (2), (3), (5) đúng.
→ chọn đáp án D