NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

D. VÍ DỤ MẪU: CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Câu 1: Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản ?

A. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn

B. Vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp

C. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể

D. Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá

Hướng dẫn:

Nhân tố tiến hóa cơ bản là những nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Đột biến gen là nhân tố tiến hóa cơ bản vì: đột biến là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

→ Đáp án: D.

Câu 2: Khái niệm “Biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến nhiễm sắc thể.

C. Biến dị di truyền.

D. Thường biến

Hướng dẫn:

- Biến dị cá thể: Đacuyn là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) để chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.

+ Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định.

+ Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.

Biến dị cá thể tương ứng với biến dị di truyền còn biến dị đồng loạt tương ứng với thường biến.

→ Đáp án: C.

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen trong quần thể:

A. Đột biến

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Hướng dẫn:

- Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng) : Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể 1 cách ngẫu nhiên:

+ Thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định

+ Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

→ Đáp án: C.

Câu 4: Vì sao quá trình giao phối ngẫu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản :

A. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp

B. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

C. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

D. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.

Hướng dẫn:

Nhân tố tiến hóa cơ bản là những nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối ngẫu nhiên chưa được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì quần thể giao phối ngẫu nhiên có sự ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen; tạo trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.

→ Đáp án: C.

Câu 5: Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào thường dùng để phân biệt hai loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc?

A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản

B. Tiêu chuẩn hoá sinh

C. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh

D. Tiêu chuẩn hình thái

Hướng dẫn:

Tiêu chuẩn hình thái: giữa 2 loài có sự gián đoạn, khác nhau về hình thái.

Tiêu chuẩn cách ly sinh sản: hai loài khác nhau cách ly sinh sản với nhau.

Muốn phân biệt rõ 2 loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc không áp dụng tiêu chuẩn hình thái và cách ly sinh sản được mà phải dùng các tiêu chuẩn hóa sinh ( dựa vào khả năng chịu nhiệt của prôtêin của các loài, trình tự phân bố các axit amin trong prôtêin)

→ Đáp án B

Câu 6: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại thì cá thể thích nghi nhất là:

A. Một chim sẻ mái ấp nở thành công nhiều con non

B. Một chim sẻ mái sống lâu hơn bình thường

C. Một chim sẻ mái đẻ nhiều trứng

D. Một chim sẻ mái giao phối với nhiều con trống

Hướng dẫn:

Theo quan điểm tiến hóa, cá thể có khả năng thích nghi nhất là có khả năng sống sót và sinh sản, truyền lại biến dị di truyền cho đời con. → A. đúng.

B. Chim sẻ mái khả năng sống sót lâu hơn bình thường nhưng chưa chắc đã sinh sản và tạo nhiều con non.

C. Chim sẻ mái đẻ nhiều trứng nhưng chưa chắc số lượng con sống sót và phát triển đã nhiều.

D. Chim sẻ mái giao phối với nhiều con trống chưa chắc đã sinh sản được nhiều thế hệ con.

→ Đáp án: A.

Câu 7: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:

A. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên

B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các đột biến

C. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi

D. Đề xuất khái niệm biến dị, nêu lên tính vô hướng của biến dị.

Hướng dẫn:

Các đáp án A, B, C, D đều là đóng góp của Đacuyn, nhưng đóng góp quan trọng nhất là phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của sinh giới

Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, trên quy mô rộng lớn và qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới sự hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian. Đây là cơ sở để Đacuyn xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng minh rằng toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ 1 nguồn gốc chung.

→ Đáp án: A.

Câu 8: Một alen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi:

A. yếu tố ngẫu nhiên

B. đột biến ngược

C. chọn lọc tự nhiên

D. di - nhập gen

Hướng dẫn:

Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng): Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể 1 cách ngẫu nhiên:

+ Thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định

+ Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

CLTN loại bỏ alen lặn không loại bỏ hoàn toàn được alen lặn ra khỏi quần thể vì alen lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị hợp (Aa).

Đột biến ngược và dị nhập gen không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại ra khỏi quần thể sau 1 thế hệ.

→ Đáp án: A.

Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự hình thành loài bằng cách li địa lý diễn ra nhanh và qua ít dạng trung gian chuyển tiếp.

B. Sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa rất phổ biến ở Dương xỉ.

C. Sự hình thành quần thể thích nghi nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

D. Sự hình thành loài bằng lai xa diễn ra chậm chạp nhưng qua ít dạng trung gian chuyển tiếp.

Hướng dẫn:

Thực chất của hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc

Hình thành loài có thể diễn ra bằng các con đường khác nhau: Như hình thành loài bằng con đường địa lí, hình thành loài bằng con đường sinh thái, hình thành loài bằng đột biến lớn. Hình thành loài bằng cách ly địa lý và sinh thái thường diễn ra chậm.

C sai. Hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới.

D sai. Quá trình lai xa và đa bội hóa là sự hình thành loài một cách nhanh nhất, phổ biến ở 75% thực vật trong đó có Dương xỉ.

→ Đáp án: B.

E. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN: CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Câu 1: Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là:

A. Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.

B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân của phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.

C. Chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới.

D. Chưa thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc của các loài.

Câu 2: Nguyên nhân của sự tiến hoá theo Đacuyn là do:

A. Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể sinh vật

B. Sự thay đổi của các yếu tố ngoại cảnh

C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

D. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật trong thời gian dài

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá

A. Đột biến nhiễm sắc thể

B. Thường biến

C. Biến dị đột biến

D. Đột biến gen

Câu 4: Theo Đacuyn, nguyên nhân dẫn đến biến dị không xác định là:

A. Chọn lọc tự nhiên;

B. Chọn lọc nhân tạo;

C. Sinh sản;

D. Tương tác giữa cơ thể với môi trường sống;

Câu 5: Theo Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị xác định.

B. Biến dị không xác định.

C. Biến dị tương quan.

D. Biến dị tập nhiễm.

Câu 6: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 7: Alen có lợi nhưng cũng có thể sẽ bị đào thải khỏi quần thể bởi nhân tố nào sau đây?

A. Yếu tố ngẫu nhiên

B. Di - nhập gen

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 8: Theo S.R.Dacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là:

A. Cá thể

B. Quần thể

C. Quần xã

D. Hệ sinh thái

Câu 9: Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là:

A. Đột biến cấu trúc NST

B. Đột biến NST

C. Biến dị tổ hợp

D. Đột biến gen

Câu 10: Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac là

A. Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh

B. Giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biển dị

C. Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

D. Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm Lamac

Câu 11: Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào sau đây là không cần thiết?

A. Biến dị phát sinh phải là biến dị di truyền được

B. Biến dị phát sinh phải giúp cá thể đó sinh nhiều con cái hơn và con cái của nó phải sống sót ở thế hệ kế tiếp

C. Biến dị phát sinh phải biểu hiện ra kiểu hình của các cá thể trong quần thể

D. Các cá thể phải có khả năng di chuyển giữa các quần thể

Câu 12: Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong thuyết tiến hoá nhỏ là :

A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến, biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến, giao phối và các cơ chế cách li

D. Quá trình giao phối, đột biến và biến động di truyền.

Câu 13: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:

A. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Sự phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể.

D. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.

Câu 14: Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là:

A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên.

B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi.

C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.

D. nhờ quá trình giao phối, các đột biển được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.

Câu 15: Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:

A. Quá trình đột biến và biến động di truyền.

B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.

C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.

D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.

Câu 16: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do:

A. chúng sống trong cùng một môi trường

B. chúng sống trong những môi trường giống nhau

C. chúng có chung một nguồn gốc

D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn

Câu 17: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa sau:

1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác định.

2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

3. Có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

5. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh đặc biệt là khi quần thể có kích thước nhỏ.

Số thông tin nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên là

A. 2 B. 3 C.4 D. 5

Câu 18: Cho các nhân tố sau:

1. Chọn lọc tự nhiên.

2. Giao phối ngẫu nhiên.

3. Giao phối không ngẫu nhiên.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên.

5. Đột biến.

6. Di gen.

Số nhân tố có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 19: Cho các nhân tố sau:

1. Đột biến.

2. Giao phối.

3. Chọn lọc tự nhiên.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên.

5. Di nhân gen.

Số nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A. 3 B.4 C.5 D.2

Câu 20: Cho các phát biểu sau đây :

1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

2- Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định

3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.

4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại và tiến hóa là:

A.3 B. 4 C.5 D. 6

Câu 21: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:

1. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

2. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

4. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

5. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

6. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.

Số đáp án đúng là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 22: Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?

A. Con lai bị bất thụ.

B. Cơ quan sinh sản khác nhau.

C. Mùa sinh sản khác nhau.

D. Giao tử đực bị chết trước khi gặp trứng

Câu 23: Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:

A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá

C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái

D. Hình thành loài bằng con đường địa lý

Câu 24: Sự tăng tỉ lệ cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào:

A. Tác động của giao phối

B. Tác động của chọn lọc tự nhiên

C. Ảnh hưởng của môi trường có bụi than

D. Tác động của đột biến

Câu 25: Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể làm cho quần thể nhanh chóng phân li thành các quần thể mới là:

A. quá trình đột biến

B. quá trình chọn lọc tự nhiên

C. quá trình giao phối

D. các cơ chế cách li

Câu 26: Con đường hình thành loài mới nhanh nhất là :

A. Lai xa kèm đa bội hoá.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li sinh thái.

D. Cách li địa lí.

Câu 27: Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò

A. làm phân hóa vốn gen của các quần thể.

B. duy trì sự toàn vẹn của loài.

C. sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích nghi.

D. tạo ra kiểu gen thích nghi.

Câu 28: Sự phát triển tiếng nói ở người gắn liền với:

A. Răng nanh kém phát triển.

B. Trán rộng và thẳng.

C. Gò xương mày phát triển.

D. Lồi cằm rõ.

Câu 29: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:

A. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ

B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ

C. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ

D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ

Câu 30: Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ:

A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới.

C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.

D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm

Câu 31: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.

B. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể

C. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.

Câu 32: Nhân tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn lọc tự nhiên?

A. Biến dị tổ hợp

B. Đột biến

C. Giao phối

D. Sự cách li

Câu 33: Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là

A. đấu tranh sinh tồn

B. nhu cầu thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người

C. sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài

D. sự không thống nhất của điều kiện môi trường

Câu 34: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho 2 loài này cách li về sinh sản?

1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.

2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.

3. chúng có mùa sinh sản khác nhau.

4. con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.

5. chúng có tập tính giao phối khác nhau.

6. chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Số phương án đúng là

A. 3 B.4 C. 5 D. 6

Câu 35: Có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi theo thuyết tiến hoá hiện đại?

1. quá trình đột biến làm cho một gen biến đổi thành nhiều alen, đột biến phát sinh vô hướng, không tương ứng với ngoại cảnh.

2. quá trình giao phối tạo ra những tổ hợp alen mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi với những điều kiện mới.

3. quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu gen bất lợi, tăng tần số tương đối của các alen và các tổ hợp gen thích nghi.

4. các cơ chế cách ly đã củng cố các đặc điểm mới được hình thành vốn có lợi trở thành các đặc điểm thích nghi.

A. 1 B. 2 C.3 D.4

Câu 36: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại:

(1) Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

(2) Trong một quần thể đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.

A. 1 B.2 C. 3 D. 4

Câu 37: Cho các phát biểu sau về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại:

1. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật.

2. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.

3. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.

4. Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Hướng dẫn giải câu 17:

Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với 1 số đặc điểm chính sau:

- Thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng nhất định → 1 sai

- Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong các quần thể → 3 đúng.

- Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phát sinh các biến dị di truyền → 2 sai.

- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể → 4 sai

- Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh đặc biệt là khi quần thể có kích thước nhỏ → 5 đúng.

Nội dung (3), (5) đúng.

→ Đáp án: A.

Hướng dẫn giải câu 18:

Các nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, giảm số lượng alen, các kiểu gen của quần thể:

+ Chọn lọc tự nhiên: Alen có hại sẽ bị CLTN loại bỏ khỏi quần thể.

+ Giao phối không ngẫu nhiên: không làm tăng biến dị tổ hợp, làm cho tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp → giảm sự đa dạng di truyền.

+ Các yếu tố ngẫu nhiên: lũ lụt, hạn hán sẽ làm chết các cá thể sinh vật → giảm số lượng gen, giảm sự đa dạng di truyền.

+ Di gen: Các cá thể di chuyển tới khu vực khác → giảm alen đó trong quần thể.

→ Vậy có 4 nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 19:

Nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể:

+ Đột biến: tạo các alen mới → tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

+ Giao phối: bao gồm giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số alen. Giao phối không ngẫu nhiên thì làm thay đổi tần số kiểu gen.

+ Chọn lọc tự nhiên: làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

+ Các yếu tố ngẫu nhiên.

+ Di nhập gen: Các cá thể nhập cư mang theo nguồn gen mới, các cá thể di cư khỏi quần thể... sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 20:

Phát biểu 3, 4, 5, 6 đúng.

Phát biểu 1 sai vì chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. Alen lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị hợp và không bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Phát biểu 2 sai vì chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống thay đổi sâu sắc và trở nên không đồng nhất. Chọn lọc loại bỏ những cá thể trung gian mà giữ lại những cá thể mang tính trạng cực đoan.

→ Đáp án: B.

Hướng dẫn giải câu 21:

1. Đúng. chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

2. Đúng. chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo các hướng, chọn lọc alen trội hay chọn lọc alen lặn.

3. Sai. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là kiểu hình chứ không phải kiểu gen.

4. Đúng. Môi trường thay đổi, hướng của chọn lọc tự nhiên cũng sẽ thay đổi.

5. Sai. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa còn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

6. sai. Gen đột biến trội sẽ bị loại bỏ nhanh hơn, còn gen lặn vẫn còn tồn tại ở trạng thái dị hợp (Aa) không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Nội dung 1, 2, 4 đúng

→ Đáp án: B.

Hướng dẫn giải câu 34:

1. Đúng. Có thể trong cùng khu phân bố (cùng khu vực địa lí) nhưng ở cách sinh cảnh khác nhau → cũng chọn lọc sinh sản với nhau.

2. Sai.

3. Đúng: Cách ly mùa vụ, những loài có mùa sinh sản khác nhau trong năm, sự giao phối cũng bị trở ngại.

4. Sai.

5. Đúng. Tập tính giao phối giúp hai cá thể cùng loài nhận ra nhau. Hai loài cùng khu phân bố sự giao phối khác loài hiếm khi xảy ra.

6. Đúng. Trường hợp cách ly cơ học: Sự không phù hợp kích thước, cấu tạo cơ quan sinh sản sẽ ngăn cản giao phối hoặc khả năng thụ tinh tạo thành hợp tử.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 35:

1. Đúng. Đột biến làm xuất hiện alen mới, vô hướng, ngẫu nhiên...

2. Đúng.

3. Đúng.

4. Sai. Chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố củng cố các đặc điểm thích nghi trên từng cá thể, biến đổi vốn gen theo hướng thích nghi với điều kiện môi trường xác định, phân hóa thành những nhóm quần thể có vốn gen và kiểu hình đặc trưng.

Chỉ có (4) sai.

→ Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 36:

1. CLTN làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định → đúng. CLTN làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại.

2. Sai. CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể có kiểu hình thích nghi. Còn những đột biến trung tính là theo quan niệm của Kimura.

3. Đúng.

4. Đúng. CLTN không chỉ tác động tới từng gen mà tới toàn bộ kiểu gen.

→ Chỉ có phát biểu (2) sai.

→ Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 37:

1. Sai. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa gặp ở thực vật chứ không gặp ở động vật.

2. Sai. Hình thành loài bằng cách ly tập tính khi có sự phân hóa các vốn gen trong quần thể → cách li trong tập tính giao phối → cách ly sinh sản hình thành loài mới. Hình thành loài bằng cách ly tập tính có thể là do việc tích lũy các đột biến về hình thái (sau đó cách ly tập tính), chứ không hoàn toàn là do các đột biến liên quan tới tập tính.

3. Sai. Đa bội hóa cùng nguồn qua nguyên phân hoặc giảm phân không hình thành thoi vô sắc, các giao tử kết hợp với nhau hoặc kết hợp với giao tử khác hình thành nên hợp tử đa bội.

4. Đúng.

→ Đáp án A.