HOÁN VỊ GEN
B. VÍ DỤ MẪU
Câu 1: Bản đồ di truyền là gì?
A. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội có lợi.
B. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội.
C. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào
D. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
Hướng dẫn:
Bản đồ di truyền (bản đồ gen): là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trên từng NST theo đường thẳng, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut, khoảng cách giữa các gen được xác định vào tần số trao đổi chéo. Tần số giữa các gen càng thấp thì khoảng cách giữa các gen càng gần, tần số giữa các gen càng cao thì khoảng cách giữa các gen càng xa nhau.
→ Đáp án D.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Hướng dẫn:
Bản đồ di truyền (bản đồ gen): là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trên từng NST theo đường thẳng, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut, khoảng cách giữa các gen được xác định vào tần số trao đổi chéo. Tần số giữa các gen càng thấp thì khoảng cách giữa các gen càng gần, tần số giữa các gen càng cao thì khoảng cách giữa các gen càng xa nhau.
A sai. Khoảng cách các gen xác định bằng tần số trao đổi chéo.
B sai. Bản đồ di truyền chỉ biết vị trí gen, khoảng cách chứ không biết được tương quan trội lặn giữa các gen
C sai. Bản đồ di truyền là trình tự các gen trên NST chứ không phải các nucleotide trên DNA.
→ Đáp án D.
Câu 3: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau
Hướng dẫn:
Từ F2 ta thấy có 4 tổ hợp với 3 loại KH khác nhau
Vậy: 2 tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
Từ P và F1 ta có F1 dị hợp chéo. Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái mà không xảy ra ở con đực
Có thể có 2 trường hợp:
- 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau (tần số hoán vị gen = 0)
- Hoán vị gen xảy ra với tần số bất kì nào đó (kiểu gen dị hợp chéo, 1 bên liên kết hoàn toàn 1 bên hoán vị với tần số bất kì sẽ ra tỷ lệ kiểu hình 1:2:1)
→ Đáp án A.
Câu 4: Xét tổ hợp gen nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. $\underline{AB}$ D = $\underline{Ab}$ d = $\underline{aB}$ D = $\underline{ab}$ d = 4,5%.
B. $\underline{AB}$ D = $\underline{AB}$ d = $\underline{ab}$ D = $\underline{ab}$ d = 4,5%.
C. $\underline{AB}$ D = $\underline{Ab}$ d = $\underline{aB}$ D = $\underline{ab}$ d = 9,0%.
D. $\underline{AB}$ D = $\underline{AB}$ d = $\underline{ab}$ D = $\underline{ab}$ d = 9,0%.
Hướng dẫn:
Ta có Dd → 1/2 D : 1/2 d.
Ab/aB → $\underline{AB}$ = $\underline{ab}$ = 18:2 = 9%
$\underline{Ab}$ = $\underline{aB}$ = 41%
→ Tỉ lệ phần trăm các giao tử hoán vị của tổ hợp gen là :
ABD = ABd = abD = abd = 1/2.9% = 4.5%
→ Đáp án B
Câu 5: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%
Hướng dẫn:
C1: Trong 200 tế bào, 40 tế bào giảm phân → hoán vị gen → 0,2 % số tế bào xảy ra hoán vị → 0,1% giao tử liên kết, 0,1% giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị = tỷ lệ giao tử có hoán vị gen = 0,1 = 10%
C2: 200 tế bào giảm phân → 200.4 = 800 giao tử; 40 tế bào hoán vị → 40.4 = 160 giao tử có 80 giao tử liên kết; 80 giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 80/800 = 10%.
→ Đáp án A.
Câu 6: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử $\underline{AB}$ D được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 15%.
Hướng dẫn:
Cơ thể Dd → giảm phân với tần số hoán vị gen = 40% .
Giao tử $\underline{AB}$D = $\underline{AB}$ x D.
Ab/ab → 0,3 $\underline{AB}$
Dd → 0,5 D : 0,5 d.
Giao tử $\underline{AB}$D = 0,3.0,5 = 0,15 = 15%.
→ Đáp án D.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
Hướng dẫn:
Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị, tức là bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen → (A) đúng
Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen, nên:
- Nếu cơ thể bố mẹ dị hợp đều (AB/ab) thì có thể mang gen hoán vị sẽ có kiểu hình khác bố mẹ → Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ → (B) đúng.
- Nếu cơ thể bố mẹ dị hợp chéo (Ab/aB) thì cá thể mang gen hoán vị sẽ có kiểu hình giống bố mẹ → Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ.
(C) đúng. D sai.
→ Đáp án D.
Câu 8: Kiểu gen của P là AB/ab x AB/ab. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di chuyển của hai locut gen A và B là 8cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 51,16%
B. 71,16%
C. 56,25%
D. 56,56%
Hướng dẫn:
Khoảng cách trên bản đồ di chuyển của hai locut gen A và B là 8cM → tần số hoán vị gen = 8%
Kiểu gen bố, mẹ của P giống nhau, có AB/ab → Ab = aB = 0,04 và AB = ab = 0,46 = 46%
→ Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở thế hệ F1 là : 50% + %aabb = 50% + 46%.46% = 71,16%
→ Đáp án B.
Câu 9: Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là:
A. AB/ab.
B. AaBb.
C. Ab/aB
D. AB/aB.
Hướng dẫn:
Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng = 1%
Mà tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) = 51% = 50% + aabb
→ Hoán vị gen 2 bên.
aabb = 1% = 0,1 $\underline{ab}$ . 0,1 $\underline{ab}$
Mà $\underline{ab}$ = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị
→ P dị hợp chéo : Ab/aB
→ Đáp án C.
Câu 10: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30%.
B. 45%.
C. 35%
D. 33%.
Hướng dẫn:
Xét riêng từng phép lai ta có:
P: AB/ab x AB/ab
Có: AB/ab → AB = ab = 0,4 → aabb = 0,4.0,4 = 0,16
→ A_B_ = 0,5 + %aabb = 0,5 + 0,16 = 0,66
P: Dd x dd → 0,5 D- : 0,5dd
→ Tỉ lệ A_B_D = 0,66 . 0,5 = 0,33
→ Đáp án D.
Câu 11: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,8%.
C. 8%.
D. 7,2%.
Hướng dẫn:
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
P: AB/ab x AB/ab với f = 20%
Ab/ab → AB = ab = 0,4
→ %aabb = 0,4.0,4 = 0,16
P: De/de x de/de → %ddee = 0,5.1 = 0,5
→ % aabbddee = 0,16.0,5 = 0,08
→ Đáp án C.
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 2: Cho khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là
A. ABDC.
B. ABCD.
C. BACD.
D. BCAD.
Câu 3: Cơ thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phần tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab$\underline{De}$ chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 18%. B. 40%. C.36%. D. 24%.
Câu 4: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
Câu 5: Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/aB chiếm tỉ lệ
A. 4%. B.8%. C. 16%. D. 20%
Câu 6: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:
A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.
Câu 7: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A. qui luật phân li độc lập.
B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.
C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.
D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.
Câu 8: Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi các đoạn tương đồng giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến chuyển đoạn.
D. đột biến mất đoạn.
Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1?
A. Ab/aB x ab/ab.
B. AB/ab x Ab/Ab.
C. Ab/aB x aB/ab.
D. AB/ab x AB/aB.
Câu 10: Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử $\underline{ab}$ $\underline{DE}$ chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Câu 11: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%. B.4% C. 16%. D. 40%.
Câu 12: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 13: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?
A. 16% B. 42% C. 24% D. 8%
Câu 14: Lại hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 15: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
A. phân li độc lập.
B. tương tác gen.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.
Câu 16: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều
D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 17: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST, sự bắt của NST tương đồng trong giảm phân
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử và quá trình kết hợp các giao tử trong thụ tinh
C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, các cặp NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến các gen đổi vị trí cho nhau và xuất hiện tổ hợp gen mới
D. Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, các gen này có thể tách ra và đi về các giao tử khác nhau hình thành các nhóm gen mới.
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab
B. AB/ab x ab/ab
C. AaBb x aabb
D. Aabb x aabb
Câu 19: Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn và cách nhau 15cM. Cơ thể dị hợp tử chéo về hai gen này giảm phân tạo giao tử có thể cho tỉ lệ giao tử $\underline{ab}$ là bao nhiêu?
A. 42,5%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 7,5%
Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen là:
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 75%
Câu 21: Cơ thể P dị hợp các cặp gen khi giảm phân tạo ra loại giao tử $\underline{Ab}$ có tỉ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P?
A. Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn
B. Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn
C. Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn
D. Có kiểu gen với tần số hoán vị gen 25%
Câu 22: Kiểu gen có hoán vị gen với tần số 30% thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:
Câu 23: Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là:
A. ABDC
B. ABCD
C. BACD
D. BCAD
Câu 24: Ruồi giấm F1 thân xám cánh dài có 2 kiểu gen Phép lai nào sau đây luôn làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 ở thế hệ sau?
A. Các gen liên kết hoàn toàn
B. Hoán vị gen với tần số bất kỳ
C. Hoán vị gen với tần số 25%
D. Hoán vị gen ở kiểu gen bất kỳ
Câu 25: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1?
A. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
B. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn
C. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
D. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
Câu 26: Trong kết quả phép lai tỉ lệ kiểu hình hạt lặn sẽ là:
A. Không thấp hơn 25%
B. Luôn bằng 25%
C. Luôn thấp hơn 25%
D. Luôn cao hơn 25%
Câu 27: Trong trường hợp có hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen cho số loại giao tử là
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không chung cho 2 kiểu gen AaBb và
A. Các gen đều trong nhân tế bào
B. Có ưu thế lai
C. Tự thụ phấn sẽ xuất hiện biến dị tổ hợp giống nhau
D. Các gen trên NST thường
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Số lượng nhóm liên kết gen của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
Câu 30: Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ:
A. 56,25% B.56% C. 48% D. 30%
D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Hướng dẫn giải câu 9:
Một gen quy một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa hai gen là 12cM.
Phép lại cho tỷ lệ kiểu hình 1:1
Ab/ab x Ab/Ab → 44% AB/Ab : 44% Ab/ab : 6 % Ab/Ab : 6% Ab/aB
Tỷ lệ kiểu hình 50% A-B- : 50% A-bb:
→ Đáp án B.
Hướng dẫn giải câu 12:
Khi cho 4 gen và các khoảng cách ta xác định thứ tự bằng
Cách xét 3 cặp một với nhau
AB = 1,5 ; AC = 16,5 ; BC = 18 → A nằm giữa B và C
BD = 3,5 ; BC = 16,5 và CD = 20 → B nằm giữa C và D → C và D ở hai đầu xa nhất của NST.
Vậy trình tự sẽ là DABC.
→ Đáp án D.
Hướng dẫn giải câu 14:
Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen, đời con thu được 4% cá thể có kiểu hình lặn.
Hai cá thể có cùng kiểu gen sẽ có 2 trường hợp:
- hoán vị 1 bên → 4% = 8% x 0,5 → f = 16% → đáp án C
- hoán vị 2 bên: 4% = 0,2 x 0,2 → f = 40% → đáp án D
Hai cá thể có kiểu gen khác nhau → 4% = 0,1 x 0,4 → hoán vị gen = 20% → đáp án A
→ Đáp án B.
Hướng dẫn giải câu 16:
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập đều làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa → D đúng
A sai vì các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do chỉ có ở phân li độc lập, không có ở hoán vị gen.
B sai vì mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST chỉ có ở phân li độc lập, còn ở hoán vị gen thì các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
C sai vì ở phân li độc lập thì tỉ lệ các giao tử tương đối đồng đều.
Hướng dẫn giải câu 18:
A-cao, a-thấp, B-hoa đỏ, b-hoa trắng.
Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng → tỷ lệ khác 1:1:1:1 → không phải phân ly độc lập mà là trường hợp hoán vị gen.
P x ab/ab → 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
Thân thấp hoa trắng ở F1 ab/ab = 12,5% = ab x 0,125 ab
0,125 ab < 0,25 → giao tử hoán vị → P dị hợp chéo Ab/aB
Tần số hoán vị = 12,5% x 2 = 25%
→ Đáp án A.
Hướng dẫn giải câu 24:
Để phép lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 trường hợp:
+ TH1: P dị hợp chéo 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn
P: Ab/aB x Ab/aB → 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB → TLKH: 1:2:1
+ TH2: P dị hợp chéo 2 cặp gen, hoán vị gen 1 bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái → Thoả mãn
VD: P: Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 40%
Ta có: Ab/aB → AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
Còn Ab/aB → Ab = aB = 0,5
→ A_B_ = AB/Ab + AB/aB + Ab/aB = 0,2.0,5.2 + 0,5.0,3.2 = 0,5
A_bb = Ab/Ab + Ab/ab = 0,5.0,3 + 0,5.0,2 = 0,25
Và aaB_ = aB/aB + aB/ab = 0,5.0,3 + 0,5.0,2 = 0,25
→ TLKH: 1:2:1 → Thoả mãn
→ Đáp án B.
Hướng dẫn giải câu 25:
Xét từng phép lai ta có:
- Phép lai A: P: Ab/aB x Ab/aB → 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB → TLKH: 1:2:1
- Phép lai B: Ab/ab x Ab/ab → 1 Ab/Ab : 2 Ab/ab : 1 ab/ab → TLKH: 3:1
- Phép lại C: Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen 1 bên với f = 40%, giả sử HVG ở con cái:
Ta có: Ab/aB → AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
Còn Ab/aB → Ab = aB = 0,5
→ A_B_ = AB/Ab + AB/aB + Ab/aB = 0,2.0,5.2 + 0,5.0,3.2 = 0,5
A_bb = Ab/Ab + Ab/ab = 0,5.0,3 + 0,5.0,2 = 0,25
Và aaB_ = aB/aB + aB/ab = 0,5.0,3 + 0,5.0,2 = 0,25
→ TLKH: 1:2:1
- Phép lai D: AB/ab x Ab/aB → 1 AB/Ab : 1 AB/aB : 1 Ab/ab : 1 aB/ab → TLKH: 1:2:1
→ Chỉ đáp án B không làm xuất hiện tỉ lệ 1:2:1
→ Đáp án B.
Hướng dẫn giải câu 26:
P: AB/ab x ab/ab
Ta thấy ab/ab → 1ab
→ Tỉ lệ kiểu hình hạt lặn (ab/ab) sẽ chính là tỉ lệ giao tử ab sinh ra từ kiểu gen AB/ab
Mà ta thấy: + Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì AB/ab → AB = ab = 0,5 → Tỉ lệ ab/ab = 50%
Nếu các gen liên kết không hoàn toàn thì AB/ab giảm phân sẽ có trao đổi chéo. Nhưng AB/ab là kiểu gen dị hợp đều nên ab là giao tử liên kết nên ab > 25% (Vì tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%) hoặc ab = 25% (Nếu hoán vị gen với tần số 50%)
→ Tỉ lệ ab/ab không thấp hơn 25%
Đáp án D sai, vì ab/ab có thể bằng 25%.
→ Đáp án A.