PHẦN MỘT: NỘI DUNG ÔN LUYỆN

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AUG5'.

B. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'AGU5'.

C. 3'UAA5'; 3'UAG5'; 3'UGA5'.

D. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AGU5'.

Hướng dẫn:

Trong số 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa axit amin mà mang thông tin quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã đó là: UAA, UAG, UGA mà quá trình dịch mã diễn ra theo chiều 5' → 3' → các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là: 5' UAA 3'; 5' UAG 3'; 5' UGA 3'.

→ chọn đáp án D

Câu 2: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% xitôzin và 25% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:

A. A = T = 360, G = X = 540

B. A = T = 540, G = X = 360

C. A = T = 270, G = X = 630

D. A = T = 630, G = X = 270

Hướng dẫn:

1 = 10000 micromet ⇒ 0,306 micromet = 3060

Suy ra số Nu trên 1 mạch = 3060/3,4 = 900 Nu

%$X_{1}$ = 35% ⇒ $X_{1}$ = (900 x 35)/100 = 315 = $G_{2}$

%$G_{1}$ = 25% ⇒ $G_{1}$ = (900 x 25)/100 = 225 = $X_{2}$

Suy ra số Nu loại G của cả mạch = X cả mạch = 315 + 225 = 540

Dễ suy ra tiếp : A = T = 360 → chọn đáp án A

Câu 3: Một phân tử ADN có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtitloại A của ADN là

A. 112.

B. 448.

C. 224.

D. 336.

Hướng dẫn:

$A_{1}$ = $T_{1}$ mà A = $A_{1}$ + $A_{2}$ = 2$A_{1}$

$G_{1}$ = 2$A_{1}$, $X_{1}$ = 3$A_{1}$ nên G = $G_{1}$ + $G_{2}$ = 5$A_{1}$

nên ta có 2A + 3G = 2128 → 19$A_{1}$ = 2128 suy ra $A_{1}$ = 112 vậy A = 2.112 = 224

→ chọn đáp án C

Câu 4: Cấu trúc của prôtêin được mã hóa không theo nguyên tắc:

A. mỗi codon mã hóa một hoặc một số axit amin.

B. mỗi axit amin trong chuỗi polipeptit ứng với ba nuclêôtit kế tiếp nhau trong mạch mã gốc của ADN.

C. mỗi codon mã hoá một axit amin.

D. mỗi axit amin được mã hoá bởi một hoặc một số codon.

Hướng dẫn:

Mỗi axit amin tương ứng với 3 nucleotide kế tiếp nhau trong mạch mã gốc của ADN, mỗi codon chỉ mã hóa cho một acid amine, nhưng nhiều codon có thể cùng mã hóa cho 1 acid amine → chọn đáp án A

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 900 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là

A. A = T = 300; G = X = 1200.

B. A = T = 1200; G = X = 300.

C. A = T = 900; G = X = 600.

D. A = T = 600; G = X = 900.

Câu 2: Đại phân tử đóng vai trò là vật chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là

A. mARN và tARN.

B. ADN và tARN.

C. ADN và mARN.

D. tARN và rARN.

Câu 3: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

A. 1120.

B. 1080.

C. 990.

D. 1020.

Câu 4: Mã di truyền có tính thoái hóa là do

A. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin.

B. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.

C. số loại axit amin nhiều hơn số loại nuclêôtit.

D. số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hoá axit amin metionin?

A. 5'UAG3'.

B. 5'AUG3'.

C. 5'UUG3'.

D. 5'AGU3'.

Câu 6: Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào là

A. Gen khởi động.

B. Gen mã hóa.

C. Gen vận hành.

D. Gen cấu trúc.

Câu 7: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. 3' AGU 5'.

B. 3' UAG 5'.

C. 3' UGA 5'.

D. 5' AUG 3'.

Câu 8: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là

A. 5'UAX3'.

B. 5'AUG3'.

C. 3'UAX5'.

D. 3'AUG5'.

Câu 9: Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là

A. được chứa trong nhiễm sắc thể.

B. có số lượng lớn trong tế bào.

C. hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể.

D. không bị đột biến.

Câu 10: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 20%.

B. 40%.

C. 25%.

D. 10%.

Câu 11: Đơn phân chỉ có ở ARN mà không có ở ADN là:

A. guanin.

B. ađênin.

C. timin.

D. uraxin.

Câu 12: Một gen có số lượng nuclêôtit loại A = 30% và có X = 600 nuclêôtit. Gen này có số liên kết hiđro là

A. 3600 liên kết.

B. 3000 liên kết.

C. 1500 liên kết.

D. 3900 liên kết.

Câu 13: Đặc điểm của mã di truyền nào sau đây là sai?

A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit.

B. Mã di truyền có tính đặc thù riêng cho từng loài.

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin.

D. Mã di truyền mang tính thoái hoá.

Câu 14: Một phân tử ADN trên mạch 1 của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + G) / (T + X) = 0,4, thì trên mạch bổ sung (mạch 2) tỉ lệ đó là

A. 0,25.

B. 0,4.

C. 2,5.

D. 0,6.

Câu 15: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?

A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.

B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.

C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.

Câu 16: Phát biểu nào không đúng về mã di truyền?

A. Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nucleotit liên tiếp quy định một axit amin trên chuỗi polipeptit.

B. Mỗi bộ ba thường mã hóa cho nhiều axit amin.

C. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ 3.

D. Các loài sinh vật khác nhau sử dụng chung một bộ mã di truyền.

D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Hướng dẫn giải câu 8:

Bộ ba mở đầu là AUG mã hóa axit amin methionine ở sinh vật nhân thực và foocmin methionine ở sinh vật nhân sơ. Chiều tổng hợp là 5' → 3' nên bộ ba đối mã sẽ là 3' UAX 5'.

→ chọn đáp án C .

Hướng dẫn giải câu 12:

Ta có: %A + %X = 50% mà có A = 30% → X = 20% = 600 → N = 3000 (nu) .

Vậy số nuclêôtit từng loại của gen A = 900; G = 600.

Số liên kết hidro = 2A + 3G = 3600 liên kết. → chọn đáp án A

Hướng dẫn giải câu 14:

Trong phân tử ADN ta có A = T; G = X còn trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN thì : $A_{1}$ = $T_{2}$; $A_{2}$ = $T_{1}$; $G_{1}$ = $X_{2}$; $G_{2}$ = $X_{1}$, chính vì thế nếu mạch thứ nhất của phân tử ADN có tỉ lệ : ($A_{1}$ + $G_{1}$) / ($T_{1}$ + $X_{1}$) = 0.4 thì đó cũng chính là tỉ lệ ($T_{2}$ + $X_{2}$) / ($A_{2}$ + $G_{2}$) ⇒ tỉ lệ ($A_{2}$ + $G_{2}$) / ($T_{2}$ + $X_{2}$) = 1/0.4 = 2.5

→ chọn đáp án C