TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

B. VÍ DỤ MẪU

Câu 1: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F1 đều có mào hình hạt đào. F2 phân li theo tỷ lệ 9 hạt đào : 3 hoa hồng : 3 hạt đậu : 1 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật

A. Bổ sung đồng trội.

B. Quy luật Menden.

C. Tương tác át chế trội.

D. Bổ sung át chế lặn.

Hướng dẫn:

Lai thuận nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá → F1 được toàn mào hình hạt đào → F2 có tỷ lệ: 9 hạt đào : 3 hoa hồng : 3 hạt đậu: 1 hình lá → F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Hai cặp gen cùng quy định 1 tính trạng, hiện tượng tương tác gen. Tỷ lệ 9:3:3:1 là dạng tương tác bổ sung đồng trội.

→ Đáp án A.

Câu 2: Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ở F2 gồm 9 : 7 : 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1 là

A. số tổ hợp tạo ra ở F2.

B. số kiểu hình khác nhau ở F2.

C. số lượng gen không alen cùng tác động qui định tính trạng.

D. số loại giao tử tạo ra ở F1.

Hướng dẫn:

Các tỷ lệ 9:7, 9:6:1, 9:3:3:1 đều là dạng tương tác gen, tương tác bổ sung. Hai cặp gen không alen cùng tương tác quy định tính trạng.

Các tỷ lệ này có số loại giao tử ở F1 giống nhau, số tổ hợp giống nhau, chỉ khác về số kiểu hình ở F2.

→ Đáp án B

Câu 3: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

A. 4:2:2: 2:2:1:1:1:1.

B. 1:2:1:2:4:2:1:1: 1.

C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1.

D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1.

Hướng dẫn:

Giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được toàn hoa đỏ.

F1 tự thụ phấn → F2 9:7 (16 tổ hợp giao tử) → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ phân ly kiểu gen = tích tỷ lệ của từng cặp gen = (1:2:1)(1:2:1) = 4:2:2:2:2:1:1:1:1

→ Đáp án A .

Câu 4: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là

A. 150 cm B. 120 cm. C. 90 cm D. 160 cm.

Hướng dẫn:

Sự có mặt của 1 gen trội sẽ làm cây thấp đi 20cm.

Cây cao nhất có chiều cao 210cm (a1a1a2a2a3a3)

Lai cây cao nhất và cây thấp nhất (a1a1a2a2a3a3 x A1A1A2A2A3A3) → A1a1A2a2A3a3

Chiều cao của cây = 210 - (20 x 3)cm = 150cm

→ Đáp án A

Câu 5: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời $F_{a}$ thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở $F_{a}$ là

A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.

Hướng dẫn:

A-bb, aaB- quy định quả tròn, A-B- quy định quả dẹt, aabb quy định quả dài.

Dẹt dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb) lai phân tích ( aabb) → 160 quả, gồm 3 kiểu hình

AaBb x aabb → 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.

Dài ở Fa, aabb = 1/4 = 40 quả

→ Đáp án B

Câu 6: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lại với nhau thu được 100% cây F1 hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân ly theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng:1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).

B. Phân li.

C. Tương tác bổ sung.

D. Tương tác cộng gộp.

Hướng dẫn:

F2 có tỉ lệ 3:1 = 4 tổ hợp = 4.1 → F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb

P: AaBb x aabb → Fa: 1 AaBb:1 aaBb:1 Aabb :1 aabb → TLKH: 3 trắng :1 đỏ

→ Quy ước kiểu gen: A_B_: Đỏ ; A_bb, aaB_ aabb: Trắng

→ Vậy màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung với nhau theo tỉ lệ 9:7, trong đó, nếu kiểu gen có cả 2 loại alen trội thì quy định kiểu hình đỏ; nếu kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định kiểu hình trắng.

→ Đáp án C.

C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?

A. Tương tác cộng gộp.

B. Tương tác bổ sung.

C. Qui luật phân li của MenĐen.

D. Tương tác át chế.

Câu 2: Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là

A. 3 : 1 và 12 : 3 : 1.

B. 9 : 7 và 15 : 1.

C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1.

D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.

Câu 3: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở còn lai là 135 cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?

A. Tác động gen kiểu bổ trợ.

B. Tác động gen kiểu át chế.

C. Trội lặn không hoàn toàn.

D. Qui luật phân li độc lập.

Câu 4: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?

A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa.

B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.

C. Nếu F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ:1 hoa trắng.

D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ :1 hoa trắng.

Câu 5: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?

A. Tác động cộng gộp của các gen không alen.

B. Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng.

C. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.

D. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.

Câu 6: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?

A. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.

B. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.

C. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.

D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.

Câu 7: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi

A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.

C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).

D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.

Câu 8: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là

A. 3/16. B. 1/8. C. 1/6. D. 3/8.

Câu 9: Ở một loài động vật, sự có mặt của 2 alen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu lông đỏ, thiếu một trong 2 alen trội A hoặc B thì lông có màu vàng, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Cho 2 cá thể lông màu vàng giao phối với nhau, tất cả các cá thể ở đời con đều có lông màu đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do được F2, theo lý thuyết trong các cá thể lông vàng ở F2, cá thể thuần chủng có tỉ lệ

Câu 10: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.

A. 0,230 B. 0,313 C. 0,249 D. 0,625

Câu 11: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?

Câu 12: Tác động đa hiệu của gen là trường hợp

A. nhiều gen chi phối nhiều tính trạng.

B. một gen chi phối một tính trạng.

C. một gen cùng một lúc chi phối sự hình thành nhiều tính trạng.

D. nhiều gen chi phối lên một tính trạng.

Câu 13: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng : 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng F1 là

A. 3/8. B. 1/8. C. 1/6. D.3/6.

Câu 14: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn: kiểu gen A-B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fb là

A. 105. B. 75. C. 40. D. 54.

D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Hướng dẫn giải câu 4:

Lại hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng → thu được đồng loạt hoa đỏ.

Quy ước: A - đỏ; a - trắng.

Để khẳng định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng khi :Tính trạng do 1 gen quy định, F2 thu được tỷ lệ 3:1, nếu lai phân tích F1 dị hợp 1 cặp → 1 đỏ: 1 trắng

Nếu F2 thu được tỷ lệ 1: 2:1 hoặc lai phân tích F1 thu được tỷ lệ # 1 đỏ: 1 trắng thì tính trạng màu sắc hoa là trội không hoàn toàn.

→ Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 5:

Khi cho chuột lông xám nâu lai với chuột lông trắng (đồng hợp lặn) → F1 1 xám nâu: 2 trắng: 1 đen.

Phép lai 1 tính trạng, lai phân tích → 1:2:1 → cơ thể F1 cho 4 loại giao tử; dị hợp 2 cặp gen.

AaBb : xám nâu; trắng (aabb)...tỷ lệ 1 xám nâu: 2 trắng :1 đen. Tỷ lệ 2 trắng là aabb + Aabb hoặc aaBb. Kiểu gen còn lại là lông màu đen.

Vậy đây là tương tác át chế giữa các gen.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 13:

F1 có tỉ lệ: 12 trắng : 3 vàng : 1 đỏ = 16 tổ hợp

→ P dị hợp về 2 cặp gen, P tuân theo quy luật tương tác át chế

Quy ước: A_B_; A_bb: Trắng ; aaB_: vàng ; aabb: đỏ

Vậy trong số các hạt trắng ở F1 (9 A_B_ + 3 A_bb) thì các hạt có kiểu gen đồng hợp về tất cả 2 cặp gen có kiểu gen là: 1 AABB; 1 AAbb

→ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng F1 là: 2/12 = 1/6

→ Đáp án C.