ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ SỐ: 02
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1:
Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm.
B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ.
D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 2:
Cho biết kết quả thí nghiệm của Menden: P: hoa tím x hoa trắng → F1: tím → F2: tím và trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75%.
B. 66,7%
C. 50%.
D. 25%.
Câu 3:
Hệ sinh thái nông nghiệp
A. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 4: Tự đa bội là hiện tượng trong tế bào có chứa
A. số NST cùng một loài tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n.
B. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài.
C. hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài.
D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 5:
Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 3n, 4n, 5n.
B. 4n, 6n, 8n.
C. 6n, 8n, 10n.
D. 4n, 8n, 16n.
Câu 6: Điểm giống nhau giữa cơ chế tự nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN là:
A. 2 mạch ADN tách dọc hoàn toàn từ đầu đến cuối.
B. Nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu liên kết nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
C. Sau khi được tổng hợp, phần lớn ở lại trong nhân.
D. Enzim tác động giống nhau.
Câu 7:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 8:
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Câu 9:
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
B. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
C. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
D. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
Câu 10:
Khi lai hai dòng thì con lai F1 có ưu thế lại cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì:
A. Giá thành rất cao nên nếu nhân giống thì rất tốn kém.
B. Nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
C. Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
D. Đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
Câu 11:
Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
Câu 12:
Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
Câu 13:
Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở
A. thể một hoặc thể bốn kép.
B. thể ba.
C. thể một hoặc thể ba.
D. thể bốn hoặc thể ba kép.
Câu 14: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?
A. Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến.
B. ARN thông tin đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến.
C. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → ARN thông tin đột biến.
D. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến.
Câu 15:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu;
(2) Hồng cầu hình liềm;
(3) Bạch tạng;
(4) Hội chứng Claiphentơ;
(5) Dính ngón tay số 2 và 3;
(6) Máu khó đông;
(7) Hội chứng Tơcnơ;
(8) Hội chứng Đao;
(9) Mù màu.
Có bao nhiêu bệnh có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 4. B. 3. C.5. D. 6.
Câu 16: Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
B. Đột biến gen luôn làm rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin nên có hại.
C. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nuclêôtit thì gây hại nhiều hơn đột biến gen chỉ làm mất một cặp nuclêôtit.
D. Hậu quả của đột biến gen không phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến.
Câu 17:
Đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả:
A. 25% vàng : 75% xanh.
B. 75% vàng : 25% xanh.
C. 3 vàng : 1 xanh
D. 50% vàng : 50% xanh.
Câu 18:
Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AABBDD.
B. AABbdd.
C. AabbDd.
D. aaBbDd.
Câu 19:
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:
A. Bí ngô.
B. Cà chua.
C. Đậu Hà Lan.
D. Ruồi giấm.
Câu 20:
ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn nhằm:
A. Tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp
B. Dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn đã được cấy.
C. Để ADN tái tổ hợp, kết hợp với ADN của vi khuẩn.
D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
Câu 21:
Một người phụ nữ bình thường có bố mẹ bình thường và em trai bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu cặp vợ chồng sinh con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh máu khó đông là:
A. 12,5%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 22: Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
Câu 23:
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chân trước của mèo và cánh dơi.
Câu 24:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
D. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 25:
Khi tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm, sau khi Moocgan tiến hành phép lai giữa ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài và ruồi thuần chủng thân đen, cánh cụt. Ông thu được ruồi F1 toàn thân xám, cánh dài. Để tìm ra quy luật di truyền liên kết Moocgan đã tiến hành lai giữa
A. ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và ruồi đực thân xám, cánh dài.
B. ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt
C. ruồi đực F1 thân xám, cánh dài và ruồi cái thân đen, cánh cụt.
D. ruồi cái thân đen, cánh cụt và ruồi đực thân đen, cánh cụt.
Câu 26:
Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. Quần thể cá chép.
B. Quần thể ốc bươu vàng.
C. Quần thể rái cá.
D. Quần thể cá trê.
Câu 27:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 28:
Phương án đúng về mối quan hệ hội sinh:
A. Sáo kiếm ăn trên lưng trâu.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Vi khuẩn lam sống chung với san hô.
D. Phong lan bám vào thân các cây cổ thụ.
Câu 29:
Gen A dài 510nm, có tích tỉ lệ phần trăm giữa 2 loại nuclêôtit không bổ sung là 6% (A > G).
Gen A bị đột biến điềm thành alen a, 2 gen này có chiều dài bằng nhau. Kết luận nào sau đây đúng? Chọn câu trả lời đúng:
A. Trình tự nuclêôtit của 2 alen giống nhau.
B. Tổng số nuclêôtit loại Guanin của cả A và a có thể là 1200.
C. Alen a kém alen A hai liên kết hiđro.
D. Alen a không thể di truyền được cho đời con bằng sinh sản hữu tính.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các loài sinh vật phản ứng khác nhau trước nhiệt độ môi trường.
(2) Chỉ có động vật mới nhạy cảm với nhiệt độ, còn thực vật thì ít phản ứng với nhiệt độ.
(3) Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên dễ thích nghi hơn so với động vật đằng nhiệt.
(4) Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C.1,2,4.
D. 1, 4.
Câu 31:
Một quần thể ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
Câu 32:
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 16% cất thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%. B. 18%. C. 40%. D. 20%.
Câu 33:
Ở người tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen $I^{A}$, $I^{B}$, $I^{O}$ quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 85,2%.
B. 75%.
C. 14,8%.
D. 25%.
Câu 34:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau.
(2) Diễn ra tương đối nhanh.
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần?
A. 2. B.3. C. 4. D. 1.
Câu 35:
Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã có các nội dung sau:
(1) Trọng lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
(2) Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất.
(3) Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
(4) Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái.
(5) Chuỗi thức ăn trên cạn thường có nhiều bậc dinh dưỡng hơn chuỗi thức ăn ở dưới nước
Số nội dung nói đúng là:
A. 4. B. 2. C.5. D. 3
Câu 36:
Trong số những nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về ADN plasmit tái tổ hợp là đúng:
(1) Có khoảng 150 loại enzim cắt restrictaza khác nhau, mỗi loại cắt ADN tại vị trí xác định, các loại enzim này đều được tìm thấy ở vi khuẩn.
(2) Plasmit của tế bào nhận, nối với đoạn ADN của tế bào cho, nhờ enzim nối ligaza.
(3) ADN plasmit tái tổ hợp được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận, khớp nhau theo nguyên tắc bổ sung của định luật Sacgap.
(4) Các ADN được sử dụng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có thể có nguồn gốc rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
(5) Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hay được tổng hợp invitro.
A. 5. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 37:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Người số 13 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của 13 và 14 là
(3) Xác suất sinh người con gái chỉ bị bệnh P của 13 và 14 là .
(4) Người số 8 không mang alen gây bệnh P.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4
Câu 38:
Cho các dạng sinh vật sau:
(1) Một tổ kiến càng.
(2) Một đồng cỏ.
(3) Một ao nuôi cá nước ngọt.
(4) Một thân cây đổ lâu năm.
(5) Các loài hổ khác nhau trong một thảo cầm viên.
Những dạng sinh vật được coi là quần xã sinh vật là:
A. 1, 2, 4.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 3, 4, 5.
Câu 39:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Nếu cho các cá thể F1 lai phân tích, loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 25%.
C. 12,5%
D. 50%
Câu 40: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau:
Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: $a_{1}$ > $a_{2}$ = $a_{3}$) nằm trên cặp NST thường số 1. Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: $b_{1}$ > $b_{2}$ = $b_{3}$ = $b_{4}$ > $b_{5}$). Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: $d_{1}$ = $d_{2}$ > $d_{3}$ > $d_{4}$) cùng nằm trên cặp NST thường số 3.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến.
Cho các nhận định sau:
(1) số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
(2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.
(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Số nhận định đúng:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ SỐ: 02
Hướng dẫn giải câu 1:
Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể được gọi là biến động số lượng quần thể, có 2 kiểu là biến động bất thường và biến động theo chu kì. Biến động theo chu kì có chu kì nhiều năm, chu kì mùa, chu kì ngày đêm, chu kì tuần trăng. Cứ 7 năm thì số lượng cá thể bị biến động 1 lần là dạng biến động theo chu kì nhiều năm.
→ Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải câu 15:
Xét các thể đột biến trên:
(1) Ung thư máu do NST số 21 bị mất đoạn đầu mút → là bệnh do đột biến NST.
(2) Hồng cầu hình liềm: do đột biến gen trội.
(3) Bạch tạng là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) Hội chứng Claiphentơ: Cặp NST giới tính có dạng XXY → là bệnh do đột biến số lượng NST.
(5) Dính ngón tay số 2 và 3: là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính Y.
(6) Máu khó đông
(9) Mù màu là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X(Y không alen).
(7) Hội chứng Tơcnơ: Cặp NST giới tính có dạng XO. → là bệnh do đột biến số lượng NST.
(8) Hội chứng Đao: Cặp NST số 21 có 3 chiếc → là bệnh do đột biến số lượng NST.
Vậy trong các thể đột biến trên, có 4 trường hợp: 1, 4, 7, 8 là bệnh có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể.
→ Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải câu 34:
Quá trình hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần đều có đặc điểm chung là:
- Đều diễn ra tương đối nhanh vì ở các quá trình này thì quần thể mới sẽ cách li sinh sản với quần thể gốc. Do đó hình thành loài mới xảy ra nhanh hơn so với hình thành loài bằng cách li địa lí, cách li sinh thái...
- Con lai đều mang bộ NST của cả hai loài bố mẹ (cơ thể song nhị bội). Trong các đặc điểm của đề bài, các đặc điểm 2, 4 đúng.
Nội dung 1: sai vì ở hai quá trình hình thành loài này không thể kết luận chính xác về kiểu gen của con. Kiểu gen này phụ thuộc vào cá thể bố mẹ được sử dụng để đem lai hoặc dung hợp.
Nội dung 3: sai vì con lai của hai phương pháp này mang bộ NST của hai loài bố mẹ. Nếu bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp thì con lai sẽ đồng hợp, nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì con lai sẽ có kiểu gen dị hợp.
→ Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải câu 35:
Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai vì các quần xã trưởng thành có số loài nhiều → lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái.
Nội dung 5 sai vì chuỗi thức ăn trên cạn thường có ít bậc dinh dưỡng hơn chuỗi thức ăn dưới nước do ở dưới nước, nhiệt độ nước ổn định → sự tiêu hao năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng ít hơn so với chuỗi thức ăn trên cạn.
→ Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải câu 36:
Nội dung 1: sai. Các loại enzim cắt restrictaza đều được tìm thấy ở tế bào nhân thực, ở tế bào nhân sơ không cần loại enzim này vì ở vi khuẩn không có quá trình cắt intron và nối các đoạn exon.
Nội dung 2: đúng.
Nội dung 3: đúng. Định luật Sacgap có nghĩa là khi cắt bởi cùng một enzim restrictaza thì tạo nên đầu đính tương thích với nhau, khi đó các đầu đính có thể liên kết lại bổ sung cho nhau giữa các cặp nu.
Nội dung 4: đúng. Plasmit có nguồn gốc từ vi khuẩn, gen cần chuyển là đoạn ADN của tế bào nhân thực.
Nội dung 5: đúng.
→ Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải câu 37:
Xét tính trạng bệnh M: Bố I.1 và mẹ I.2 đều bình thường, sinh con II.5 bị bệnh → bệnh M do gen lặn quy định. Mà theo giả thiết, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Xét tính trạng bệnh P: Bố II.7 và mẹ II.8 đều bình thường về bệnh P, sinh con III.12 bị bệnh P chứng tỏ bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: B: bình thường, b: bị bệnh P.
Xét tính trạng bệnh M: II.13 có kiểu gen $X^{A}Y$.
Người I.4 có kiểu gen $X^{a}Y$ → II.9 có kiểu gen $X^{A}X^{a}$, II.10 có kiểu gen $X^{A}Y$ → con gái III.14 có kiểu gen:
Xét tính trạng bệnh P: III.12 có kiểu gen bb sẽ nhận 1b từ bố (II.8) và 1b từ mẹ (II.7) → II.7, II.8 đều có kiểu gen Bb.
→ III.13 có kiểu gen:
II.9 có kiểu gen bb → sẽ truyền 1 b cho III.14 mà III.14 bình thường nên III.14 chắc chắn có kiểu gen Bb.
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung 1: sai vì người số 13 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về bệnh P.
Nội dung 2: đúng vì xác suất bị bệnh M là: xác suất bị bệnh P là:
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của 13 và 14 là:
Nội dung 3: sai vì con gái của cặp 13, 14 không bao giờ bị bệnh M do bố luôn cho con gái giao tử $X^{A}$.
Xác suất sinh người con gái chỉ bị bệnh P của 13 và 14 là:
Nội dung 4: sai vì người số 8 có mang gen bị bệnh P, có kiểu gen (Bb)
Vậy trong các kết luận trên, chỉ có kết luận 2 đúng.
→ Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải câu 38:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
Những dạng sinh vật được coi là quần xã sinh vật là 2,3,4.
Dạng 1 không được coi là quần xã vì chỉ có một loài.
Dạng 5 không được coi là quần xã vì những con hổ này sống trong điều kiện nuôi nhốt, được con người cung cấp thức ăn, không có mối quan hệ gắn bó mật thiết.
→ Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải câu 39:
Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước gen: A: quy định thân cao, q: quy định thân thấp.
B quy định hoa đỏ, b: quy định hoa trắng.
- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1, tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3 : 1) x (3 : 1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra = 9 : 3 : 3 : 1. Điều này chứng tỏ 2 cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.
- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa) x (Bb x bb).
Ta có: Aa x aa thì đời con có thân cao : thân thấp.
Bb x bb thì đời con có hoa đỏ : hoa trắng.
→ cây thân cao, hoa đỏ
→ Đáp án đúng: B.
Hướng dẫn giải câu 40:
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5 x 4 x (5 x 4 + 1):2 = 21 x 10 = 210.
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 210 x 6 = 1260 → nội dung 1 đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5 x 4 x 3 = 60 → nội dung 2 đúng.
Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3 + $C_{2}^{2}$) x (5 + $C_{3}^{2}$) x (4 + $C_{2}^{2}$) = 160. → nội dung 3 đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260 x 1260 = 1587600 → nội dung 4 sai
→ Đáp án đúng: B