LIÊN KẾT GEN

B. VÍ DỤ MẪU

Câu 1: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

Hướng dẫn:

A sai. Các loài động vật liên kết gen xuất hiện ở cả hai giới, hiện tượng các gen gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau trong quá trình phân bào.

B sai. Liên kết gen sẽ làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

C đúng. Liên kết gen là hiện tượng nhóm tính trạng di truyền cùng nhau và sẽ đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D sai. Trong tế bào các gen trên cùng một nhiễm sắc thể nằm gần nhau sẽ di truyền cùng nhau chứ không phải tất cả các gen sẽ di truyền cùng nhau.

→ Đáp án C.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Ab/ab Dd x aB/ab dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là

A. 8 B. 16 C. 4 D.6

Hướng dẫn:

Mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn

Phép lai Ab/abDd x aB/abdd

Tách riêng từng phép lai: Ab/ab x aB/ab → Ab/aB: Ab/ab: AB/ab: ab/ab ( 4KH)

Dd x dd → Dd: dd (2KH)

Số loại KH tối đa: 8 KH → Đáp án A.

Câu 3: Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở cả hai giới, nếu cho F1 tạp giao với nhau thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F2 là

A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn.

B. 75% thân xám , cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn.

C. 50% thân xám, cánh ngắn : 50% thân đen, cánh dài.

D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài.

Hướng dẫn:

Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở 2 giới. Nếu cho F1 tạp giao:

Quy ước: A- thân xám, a - thân đen; B - cánh dài; b - cánh cụt.

F1: AB/ab

F1 tạp giao: AB/ab x AB/ab liên kết gen hoàn toàn ở 2 giới.

F2: AB/AB : 2 AB/ab : ab/ab

Tỷ lệ kiểu hình: 75% thân xám : 25% thân đen

→ Đáp án B.

Câu 4: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:

A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn

B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.

C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế

D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau.

Hướng dẫn:

Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân ly độc lập.

Phân ly độc lập: các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Tuy nhiên thực tế số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều vì thế không phải chỉ 1 gen / 1 NST mà có rất nhiều gen trên cùng một nhiếm sắc thể. Quy luật liên kết gen đã bổ sung trường hợp nhiều gen trên cùng một nhiễm sắc thể cho các quy luật di truyền. Các gen trên cùng một NST thường có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình phân bào - chúng tạo thành nhóm gen liên kết.

→ Đáp án C.

Câu 5: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái.

B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

Hướng dẫn:

A đúng. Liên kết gen là hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết → chúng di truyền cùng nhau, cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực và giới cái.

B đúng.

C đúng. các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau nên đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D sai. Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST. Còn di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen) làm tăng số biến dị tổ hợp.

→ Đáp án D.

Câu 6: Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1, kết quả lai thu được.

A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh cụt.

B. 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài.

C. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh cụt.

D. 25% thân xám, cánh dài : 75% thân đen, cánh cụt.

Hướng dẫn:

Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài → Xám, dài là trội.

P: AB/AB x ab/ab

→ F1: 100% Ab/ab

Lai phân tích ruồi đực F1: AB/ab x ab/ab

→ Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab

TLKH: 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh cụt.

→ Đáp án A.

C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là

A. Ab//aB x AB//ab.

B. AB//ab x AB//ab.

C. Ab//aB x Ab//aB.

D. AB//ab x ab//ab.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

A. Bv/bv x bv/bv.

B. BV/bv x bv/bv.

C. bV/bv x Bv/bv.

D. BV/bv x BV/bv.

Câu 3: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết

B. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

C. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

Câu 4: Xét 3 lôcut gen nằm trên 2 cặp NST thường. Lôcut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với lôcut thứ hai có 2 alen. Lôcut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 lôcut trên?

A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.

Câu 5: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ?

A. Ab//Ab x ab//aB.

B. aB//Ab x aB//Ab.

C. ab//AB x ab//AB.

D. ab//AB x AB//AB.

Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A. Ab/aB x Ab/ab.

B. Ab/aB x Ab/aB.

C. AB/ab x AB/ab.

D. AB/ab x ab/ab.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về liên kết gen?

A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.

B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài.

D. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 8: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là

A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình

B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình

C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình

D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loại tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.

B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.

C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.

D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.

Câu 10: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa, Bb, Dd) x (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:

Câu 11: Cho các phát biểu sau về liên kết gen:

(1). Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

(2). Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.

(3). Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.

(4). Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 12: Khi nói về sự di truyền liên kết, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

A. Trong phép lai hai tính, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ hai gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ đem lai là dị hợp tử chéo

B. Phép lai hai tính cho tỉ lệ 3:1 chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ dị hợp tử đều

C. Liên kết gen không hoàn toàn không những làm thay đổi tần số của lớp kiểu hình mà còn làm thay đổi số loại kiểu hình của phép lai

D. Các lớp kiểu hình có tần số cao nhất được hình thành do liên kết không phải do tái tổ hợp

Câu 13: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn.

(1). F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét.

(2). F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

(3). F2 có số loại kiểu gen khác với số loại kiểu hình.

(4). F2 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm 50

Theo lí thuyết, số kết luận không đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 14: Trong số các nhận định dưới đây, số nhận định có thể đúng về di truyền liên kết gen là

(1). Số nhóm gen liên kết thường bằng bộ NST đơn bội của loài.

(2). Khi lai 2 cặp tính trạng mà F1 có tỉ lệ kiểu hình 3: 1, chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ có kiểu gen là Ab/aB.

(3). Liên kết gen không hoàn toàn luôn cho nhiều loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.

(4). Khi lai 2 cặp tính trạng mà F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1, chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ có kiểu gen là AB/ab.

(5). Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Hướng dẫn giải câu 4:

Vì locus thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locus thứ 2 có 2 alen

→ 2 Locus này có 2.3 = 6 tổ hợp → Số kiểu gen tạo ra là: 6.7/2 = 21

Locus thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác

→ Số kiểu gen được tạo ra là : 4.5/2 = 10

Vậy trong quần thể có tối đa số kiểu gen được tạo ra từ 3 locus trên là: 21.10 = 210

→ Đáp án D.

Hướng dẫn giải câu 8:

Vì mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen nên các gen sẽ liên kết hoàn toàn với nhau.

Cơ thể ABD/abd khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử ABD và abd với tỉ lệ ngang nhau.

Vậy cơ thể có kiểu gen ABD/abd tự thụ phấn, đời con cho 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 10:

Phép lai 3 cặp dị hợp x với cá thể mang kiểu gen lặn → F1 được tỷ lệ 1:1:1:1 → có hiện tượng liên kết gen.

Ta thấy kép (B) luôn đi với trắng (d); đơn (b) luôn đi với đỏ (D) → gen B và D liên kết với nhau. Gen liên kết hoàn toàn kiểu gen Bd/bD. Vậy kiểu gen của bố mẹ là: AaBd/bD x aabd/bd

→ Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 11:

- Các gen nằm trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài → Liên kết gen ở cả 2 giới. → (1) sai.

- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST. Còn di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen) làm tăng số biến dị tổ hợp → (2) sai.

- Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau chứ không phải luôn di truyền cùng nhau. → (4) sai

→ Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 12:

A. Sai vì hiện tượng hoán vị gen có trường hợp tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1:2:1

VD: Ab/aB x Ab/aB trong đó 1 bên bố mẹ có liên kết hoàn toàn, 1 bên có hoán vị gen với tần số bất kì

Gọi tần số hoán vị là f = 2x.

Ab/aB → Ab = aB = 0,5 - x; AB = ab = x.

Ab/aB → Ab = aB = 0,5

Ab/aB x Ab/aB → KH: AB = (0,5-x).0,5.2 + x; Ab = (0,5-x).0,5 + 0,5x; aB = (0,5-x).0,5 + 0,5x

Tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1

→ Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 13:

Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (P), thu được F1.

→ Ta có: P: Ab/Ab x aB/aB → F1: 100% Ab/aB

Vậy F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét → (1) đúng.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn.

F1 x F1: Ab/aB x Ab\aB → F2: 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB

→ Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 → (2) đúng và (3) sai.

→ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (Ab/aB) chiếm tỉ lệ là 2/4 = 50% → (4) đúng

Vậy chỉ có kết luận (3) là không đúng.

→ Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 14:

1 đúng. Số nhóm gen liên kết thường bằng bộ NST đơn bội của loài.

2 sai. Khi lai 2 cặp tính trạng mà F1 có tỷ lệ 3 :1 chưa chắc đã khẳng định được 2 gen liên kết hoàn toàn mà có thể có trường hợp tương tác gen với nhau.

3 sai. Liên kết gen không hoàn toàn ( hoán vị gen) cho các loại giao tử khác nhau nên sẽ cho tỉ lệ kiểu hình khác nhau

4 sai. Có trường hợp lai F1 cho tỷ lệ 1:2:1 chưa chắc đã khẳng định được 2 gen liên kết với nhau, có thể có hiện tượng hoán vị gen...

5 đúng/ Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau mà có thể xảy ra hiện tượng hoán vị

Nội dung (1) và (5) đúng

→ Đáp án B.