CHƯƠNG II: QUY LUẬT DI TRUYỀN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1. Phương pháp phân tích giống lai

- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng, theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố mẹ.

- Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích QLDT các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.

2. Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo sinh lý riêng cho 1 cơ thể nào đó, giúp ta dễ dàng phân biệt nó với những cơ thể khác. Vd: đậu thân cao, hạt vàng, ...

Tính trạng tương ứng là những biểu hiện khác nhau của cùng 1 loại tính trạng. VD: hạt vàng, hạt xanh,hạt đen, hạt trắng.

Tính trạng tương phản là 2 tính trạng tương ứng có biểu hiện trái ngược nhau. VD: hạt màu đen và hạt màu trắng.

3. Cặp gen tương ứng: là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng và quy định cặp tính trạng tương ứng .VD: cặp gen tương ứng A, a nằm ở vị trí đối diện trên cặp NST số 5 ở cây cà chua quy định dạng quả không múi hoặc có múi.

4. Alen là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen. Alen này khác alen kia ở 1 hoặc một số cặp nu nào đó, sản phẩm của quá trình đột biến gen.

5. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Thông thường khi nói tới KG của 1 cơ thể người ta chỉ xét 1 vài cặp gen nào đó liên quan với các tính trạng đang được quan tâm. VD: AABB, AaBB...

6. Kiểu hình là toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Thực tế khi nói tới kiểu hình của 1 cơ thể, người ta chỉ xét 1 vài tính trạng mà người ta quan tâm. VD: Đậu thân cao, hoa trắng, hạt vàng.

7. Thể đồng hợp: Thể đồng hợp về một gen nào đó là trường hợp 2 alen trong cặp tương ứng giống nhau. VD: aa, BB,...

8. Thể dị hợp: Thể dị hợp về 1 gen nào đó là trường hợp 2 alen trong cặp tương ứng là khác nhau. VD: Aa, Bb,...

9. Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân ly, có KH giống bố mẹ. Trên thực tế, nói tới giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về 1 hoặc vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu, cặp gen quy định tính trạng này là đồng hợp.

10. Một số ký hiệu thường dùng:

P: cặp bố mẹ xuất phát,

x: Ký hiệu cho phép lai.

G: giao tử.

F: thế hệ con.