QUẦN THỂ SINH VẬT
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ.
1.Quần thể sinh vật
+ Tập hợp các cá thể cùng loài.
+ Cùng không gian sống.
+ Cùng thời gian sống.
+ Có khả năng sinh sản, tạo ra thế hệ mới.
2.Quá trình hình thành quần thể (qua các giai đoạn):
Cá thể phát tán → môi trường mới → CLTN tác động → cá thể thích nghi → quần thể.
II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Quan hệ hỗ trợ: Quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
*Ví dụ: Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông, Chó rừng thường quần tụ từng đàn để bắt mồi...
*Ý nghĩa:
+ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
+ khai thác tối ưu nguồn sống.
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản.
2. Quan hệ cạnh tranh: Quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
*Ví dụ: Thực vật cạnh tranh ánh sáng, động vật cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình...
*Ý nghĩa:
+ Duy trì mật độ cá thể phù hợp nguồn sống.
+ Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT.
1. Tỉ lệ giới tính.
Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong quần thể.
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý...
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
2. Nhóm tuổi
-Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng: (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản).
-Có các dạng: (phát triển, ổn định, suy giảm).
-Ý nghĩa: Giúp khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả.
3. Sự phân bố cá thể của quần thể (Có 3 kiểu phân bố)
-Phân bố theo nhóm (MT khắc nghiệt).
-Phân bố đồng đều (MT thuận lợi, có cạnh tranh).
-Phân bố ngẫu nhiên (MT thuận lợi, ít cạnh tranh).
4. Mật độ cá thể của quần thể
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
5. Kích thước của quần thể sinh vật:
a. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa:
- Kích thước của QTSV là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của QT (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể).
-Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển.
-Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường...
b. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật:
-Mức độ sinh sản của QTSV.
-Mức tử vong của QTSV.
-Phát tán cá thể của QTSV (xuất, nhập cư).
6. Tăng trưởng của QTSV.
-Điều kiện môi trường thuận lợi (môi trường không bị giới hạn): Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
-Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi (môi trường bị giới hạn): Tăng trưởng quần thể bị giới hạn (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
7. Tăng trưởng của QT Người
-Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
IV. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THẾ.
1.Khái niệm: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể:
a. Biến động theo chu kỳ: Biến động số lượng cá thể do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ: Biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
3.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể:
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh:
- Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ.
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể.
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt):
- Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
- Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở...
4. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể sống trong môi trường xác định, điều chỉnh số lượng bằng cách giảm hoặc tăng số lượng cá thể.
- Điều kiện sống thuận lợi: số lượng cá thể của quần thể tăng.
- Điều kiện sống bất lợi: số lượng cá thể của quần thể giảm.
5. Trạng thái cân bằng của quần thể: Trạng thái số lượng cá thể được duy trì ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.