PHẦN HAI: MỘT SỐ ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ SỐ: 01

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1:

Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza dùng trong công nghiệp sản xuất bia là dạng đột biến:

A. Lặp đoạn NST.

B. Mất đoạn NST.

C. Đảo đoạn NST.

D. Chuyển đoạn NST.

Câu 2:

Khi xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?

A. 3 B. 3,4 C. 6 D. 6,8

Câu 3:

Ở người, bệnh mù màu (đỏ và xanh lục) do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một gia đình, bố và mẹ thị lực bình thường. Sinh được một người con trai bị bệnh mù màu. Người con trai này đã nhận gen quy định bệnh mù màu từ:

A. từ bố.

B. từ ông nội.

C. từ mẹ.

D. từ bà nội.

Câu 4:

Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:

A. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.

B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.

C. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.

D. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.

Câu 5:

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:

A. p(A) = 0,4; q(a) = 0,6.

B. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3.

C. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.

D. p(A) = 0,3; q(a) = 0,7.

Câu 6:

Loài cỏ chăn nuôi Spartina với 120 nhiễm sắc thể (được xác định là kết quả lai tự nhiên giữa loài cỏ gốc châu Âu có 50 nhiễm sắc thể với loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có 70 nhiễm sắc thể) đã được hình thành bằng con đường:

A. địa lí.

B, đa bội hoá.

C. sinh thái.

D. lai xa và đa bội hoá.

Câu 7:

Cho các kết luận sau về công nghệ gen:

(1) Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen.

(2) Quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc công nghệ gen.

(3) Công nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con người.

(4) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi.

Số kết luận có nội dung đúng là:

A. 1. B. 2. C.3. D. 4

Câu 8:

Một cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa con đầu lòng bị mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh thứ hai, con của họ:

A. chắc chắn xuất hiện vì bệnh Đao là căn bệnh di truyền.

B. có thể bị bệnh Đao vì các lần sinh con độc lập nhau.

C. không xuất hiện vì gen bệnh đã truyền hết cho người sinh trước.

D. không bao giờ xuất hiện vì bệnh Đao xuất hiện với tần số rất thấp.

Câu 9:

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

C. Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 10:

Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nếu dưới đây?

A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.

B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.

C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.

D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.

Câu 11:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:

A. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.

B. đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

C. sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.

D. cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 12:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?

A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).

B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 13:

Những đặc điểm nào sau đây không thể có ở một quần thể sinh vật:

1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật

2. Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài.

3. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loại phân bố ở các nơi xa nhau.

5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

6. Quần thể ở khu phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi, eo biển.

Tổ hợp câu đúng là:

A. 1, 4, 6.

B. 1,3,5.

C. 3,4,5.

D. 4,5,6.

Câu 14:

Khi nói về gen trên NST giới tính, hãy chọn kết luận đúng.

A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen.

B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.

C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.

Câu 15:

Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

Chọn câu trả lời đúng:

A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

B. 1AAAA : 8AAaa: 16AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.

C. 1AAAA : 18AAAa: 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

D. 1AAAA : 8AAAa: 8Aaaa : 18AAaa : 1aaaa.

Câu 16:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Bệnh pheninketo niệu.

(2) Bệnh ung thư máu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Bệnh bạch tạng.

(5) Bệnh mù màu.

(6) Hội chứng Tơcnơ.

(7) Hội chứng Đao.

(8) Hội chứng Claiphentơ.

(9) Hội chứng Siêu nữ.

(10) Bệnh máu khó đông.

Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường quy định?

A. 6. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 17:

Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp nên cây chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:

1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là cạnh tranh khác loài.

2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là hội sinh.

3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một chuỗi thức ăn.

4. Nếu xây dựng một chuỗi thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.

Những nhận định sai là:

A. 1, 3, 4.

B. 1, 2, 3.

C. 2,3,4.

D. 1, 2, 4.

Câu 18:

Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng

A. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

B. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể Y.

C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể X.

D. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường.

Câu 19:

Các khu sinh học dưới nước gồm:

1.Khu sinh học nước ngọt.

2.Khu sinh học nước mặn.

3.Khu sinh học nước đứng.

4.Khu sinh học nước chảy.

5.Khu sinh học ven bờ.

6.Khu sinh học ngoài khơi.

Đáp án đúng là:

A. 1 và 2.

B. 3 và 4.

C. 5 và 6.

D. 1 và 3.

Câu 20:

Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lý bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:

A. A = T = 501; G = X = 699.

B. A = T = 503; G = X = 697.

C. A = T = 500; G = X = 700.

D. A = T = 499; G = X = 701.

Câu 21:

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

A. Mất một cặp nuclêôtit.

B. Thêm một cặp nuclêôtit.

C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.

D.Thay cặp nucleôtit A-T bằng cặp G-X.

Câu 22:

Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là:

Câu 23:

Sự phân bổ kiểu hình ở đời sau do gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính sẽ là tỷ lệ phân bổ kiểu hình

A. luôn đồng đều ở cả hai giới đực và cái.

B. chỉ tập chung vào một giới đực hoặc cái.

C. khi thì đồng đều khi thì không đồng đều ở hai giới.

D. luôn không đồng đều ở hai giới trong mọi phép lai.

Câu 24:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb x aaaaBbbb.

(2) AAaaBbbb x AaaaBbbb.

(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.

(4) AaaaBBbb x AaBb.

(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.

(6) AaaaBBbb x aabb

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?

A. 2. B. 3. C.0. D. 1.

Câu 25:

Cho hoán vị gen xảy ra ở một bên thì số loại kiểu gen ở F1 là

A. 3 B. 5 C.7 D. 9

Câu 26:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là:

A. 52,5%. B. 17,5%. C. 35%. D. 70%

Câu 27:

Khi nói về xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, có các nội dung:

(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.

(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

(6) Đa dạng về kiểu gen.

(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.

Số nội dung nói đúng là:

A. 6. B. 4 C. 3. D.5.

Câu 28:

Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các nội dung sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên thực chất tác động trực tiếp lên kiểu gen thông qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra chịu sự chi phối của 5 nhân tố tiến hóa. Kết quả của tiến hóa nhỏ đã hình thành nên các bậc phân loại như Chi, Bộ, Họ.

(3) Cơ thể tam bội được sinh ra từ cơ thể lưỡng bội qua quá trình tự đa bội, không thể hình thành nên loài mới do đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.

(4) Đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ là cá thể và kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

(5) Sinh vật phải tiến hóa, biến đổi về cấu tạo cơ thể vì môi trường thường xuyên thay đổi nên chúng phải đấu tranh để sinh tồn.

(6) Quá trình hình thành loài nhanh hay chậm phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên chứ không phụ thuộc vào các cơ chế cách li.

Số nội dung nói đúng là:

A. 0. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 29:

Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Cho các hoạt động của con người.

(1). Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.

(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.

(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.

(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng?

A. 5. B. 4. C. 3 D. 2.

Câu 30:

Số tập hợp sinh vật là quần thể trong tập hợp các sinh vật dưới đây là:

(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.

(2) Nhóm ốc trong ruộng.

(3) Nhóm cá trong hồ.

(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.

(5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 31:

Khi nói về quần xã sinh vật, có mấy phát biểu sau đây sai?

(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(2) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.

(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

A. 0. B. 1. C. 2 D. 3.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau đây về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật:

(1) Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

(2) Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

(3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(4) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

(5) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì số lượng các chuỗi thức ăn càng ít đi.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 33:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài xảy ra.

(2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

(3) Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái.

(4) Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 34:

Cho các hoạt động của con người sau đây:

(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Số giải pháp giúp phát triển bền vững là:

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 35:

Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình phiên mã chung của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN polimeraza.

(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng khởi động của gen.

(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3' → 5'.

(4) Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.

(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.

(6) Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3' → 5'.

(7) Enzim ARN polimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là tháo xoắn cục bộ.

(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN polimeraza sẽ được giải phóng.

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 36:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:

A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.

B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.

C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.

D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Câu 37:

Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng về gen ngoài nhân:

(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

(3) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

(4) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

(5) Các ADN ở ti thể, lục lạp có cấu trúc xoắn kép, trần, mạch vòng và cũng có khả năng bị đột biến.

(6) Sự di truyền của các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không tuân theo các quy luật di truyền NST.

(7) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

A. 2 B.3 C. 4 D. 5

Câu 38:

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 39:

Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính $X^{A}X^{a}$. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này phân li bình thường trong lần phân bào I nhưng không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:

A. $X^{A}X^{A}$, $X^{a}X^{a}$, $X^{A}$, $X^{a}$, O.

B. $X^{A}X^{a}$, O.

C. $X^{A}X^{A}$, $X^{A}X^{a}$, $X^{A}$, $X^{a}$, O.

D. $X^{A}X^{a}$, $X^{a}X^{a}$, $X^{A}$, $X^{a}$, O.

Câu 40: Phêninketo niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:

Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi:

A. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

B. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

D. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ SỐ: 01

Hướng dẫn giải câu 3:

Mù màu đỏ và màu xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Bố mẹ bình thường sinh con trai mù màu → $X^{m}Y$ → nhận Y từ bố và $X^{m}$ từ mẹ

→ Kiểu gen của bố bình thường $X^{M}Y$, mẹ bình thường $X^{M}X^{m}$.

Người con $X^{m}Y$, nhận Y từ bố và $X^{m}$ từ mẹ.

→ Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải câu 7:

Nội dung 1: Đúng. Đây chính là khái niệm của công nghệ gen.

Nội dung 2: Sai. Công nghệ gen tạo ra chứ không chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.

Nội dung 3: Đúng. Ví dụ như quá trình sản xuất insulin.

Nội dung 4: Đúng. Đây chính là khái niệm về sinh vật biến đổi gen.

Có 3 nội dung đúng.

→ Đáp án đúng: C.

Hướng dẫn giải câu 16:

Trong các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người trên:

1. Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.

2. Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn đầu mút trên NST số 21.

3. Tật có túm lông ở vành tai: đột biến gen trên NST giới tính Y (X không alen).

4. Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường.

5. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (Y không alen).

6. Hội chứng Tơcnơ do cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc ở nữ.

7. Hội chứng Đao do cặp số 21 có 3 chiếc.

8. Hội chứng Claiphentơ do cặp NST giới tính có dạng XXY.

9. Hội chứng Siêu nữ do cặp NST giới tính có dạng XXX.

Vậy có 2 bệnh (1, 4) là do đột biến gen lặn trên NST thường.

→ Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải câu 24:

Phép lai thỏa mãn khi lai tạo ra 4 kiểu hình thì mỗi tính trạng đều phải có khả năng tạo ra kiểu hình trội và kiểu hình lặn, khi đó, trong hai bên phải có ít nhất một bên tạo ra giao tử có alen trội và cả 2 bên phải có khả năng tạo ra giao tử toàn alen lặn ⇒ Loại phép lai (3) vì có một bên không tạo ra giao tử aabb.

Ở mỗi cặp gen, cơ thể tứ bội có thể có tối đa 5 kiểu gen, cơ thể lưỡng bội có tối đa 2 kiểu gen.

Vậy phép lai tạo ra 16 kiểu gen = 4x4 ⇒ Mỗi cặp gen tạo ra 4 kiểu gen.

(1), (2), (4), (5), (6) đều không thỏa mãn.

→ Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải câu 27:

Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần có các đặc điểm:

- Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

- Tần số kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tăng lên. Đến một lúc nào đó quần thể bị phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Trong các xu hướng trên, các xu hướng: 1,3, 5, 7 đúng.

→ Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải câu 28:

Trong các nội dung trên:

Nội dung 1: sai. CLTN trực tiếp tác động vào KIỂU HÌNH thông qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Nội dung 2: sai. Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Tiến hóa nhỏ hình thành các loài mới, tiến hóa lớn diễn ra trong một không gian địa lí rộng hơn, thời gian lịch sử lâu hơn và hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Nội dung 3: sai. Cơ thể tam bội có thể được coi là loài mới nếu loài đó sinh sản vô tính. Ví dụ: Chuối rừng (2n) và chuối nhà (3n). Chuối nhà 3n được coi là một loài mới.

Nội dung 4: sai. Đơn vị của tiến hóa nhỏ là quần thể. Tiến hóa nhỏ là tiến hóa phân li diễn ra trong lòng quần thể: quần thể gốc → biến đổi vốn gen theo hướng thích nghi → hình thành loài mới.

Nội dung 5: sai. Có những sinh vật không bị tiến hóa, chúng giữ nguyên hình dạng qua nhiều năm.

Nội dung 6: sai. Quá trình hình thành loài phụ thuộc vào nhiều yếu tố: đột biến → giao phối → chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại những đặc điểm thích nghi đã được hình thành qua đột biến và giao phối. Hình thành các quần thể thích nghi → các quần thể này cách ly sinh sản với nhau → hình thành loài mới.

Không có nội dung nào đúng.

→ Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải câu 29:

Trong các hoạt động trên của con người thì hoạt động 1, 2, 4 là những hoạt động nhằm bảo vệ rừng, còn các hoạt động 3, 5 làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản do vật không nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng.

Vậy có 3 hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng.

→ Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải câu 30:

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra thế hệ sau hữu thụ (trừ các loài sinh sản vô tính và trinh sản).

Trong các ví dụ trên thì 1, 4, 5 là quần thể.

Nhóm sinh vật 2 không phải là quần thể vì trong ruộng có thể có nhiều loài ốc khác nhau.

Nhóm sinh vật 3 không phải là quần thể vì trong hồ có thể gồm nhiều loài cá khác nhau.

Vậy có 3 tập hợp sinh vật là quần thể.

→ Đáp án đúng: C.

Hướng dẫn giải câu 31:

Nội dung 1: đúng. Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau tạo thành lưới thức ăn.

Nội dung 2: đúng. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất, tác động lẫn nhau qua các mối quan hệ sinh thái, đồng thời cũng tác động qua lại với môi trường.

Nội dung 3: đúng. SGK cơ bản trang 176.

Nội dung 4: đúng. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

→ Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải câu 32:

Xét các nội dung của đề bài:

Hướng dẫn giải câu 40:

Qua sơ đồ phả hệ trên ta thấy: Cặp bố mẹ ở thế hệ đầu tiên bình thường, sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gen lặn quy định.

Mặt khác tính trạng phân bố đều ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định.

→ Đáp án đúng: C