SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

F. VÍ DỤ MẪU: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Câu 1: Ý nghĩa nào sau đây không đúng khi giải thích trong quá trình tiến hóa, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn gặp trở ngại liên quan đến sinh sản, cách khắc phục:

A. Khắc phục: Tùy từng loài mà có thể thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong cho phù hợp.

B. Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hỏng như nhiệt độ, cường độ ánh sáng mạnh...

C. Khắc phục: Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ bọc dày, hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ.

D. Thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước.

Hướng dẫn:

Quá trình động vật chuyển từ môi trường nước lên môi trường cạn, những trở ngại liên quan tới quá trình sinh sản:

+ Môi trường nước, độ ẩm thấp, nhiệt độ cao hơn và cường độ ánh sáng mạnh hơn.

Khi chuyển từ môi trường nước lên cạn → động vật bắt buộc phải thụ tinh trong (vì quá trình thụ tinh cần nước) để giảm bớt ảnh hưởng của môi trường;

Không có loài động vật trên cạn nào thụ tinh ngoài vì quá trình thụ tinh cần nước, để tinh trùng di chuyển và kết cặp với trứng.

→ Đáp án: A.

Câu 2: Khi nói về hóa thạch , phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá của vỏ trái đất

B. Căn cứ vào tuổi hóa thạch, có thể biết loài nào đã xuất hiện trước, loài nào đã xuất hiện sau

C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới

D. Tuổi của hóa thạch có thể xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch

Hướng dẫn:

Hoá thạch là di tích của các sinh vật đã từng sinh sống trong các thời gian đại địa chất được lưu tồn trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.

→ Hoá thạch là bằng chứng TRỰC TIẾP của tiến hoá và phát triển của sinh vật

Căn cứ vào hoá thạch có trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật (đo thời gian phân rã của các nguyên tố phóng xạ → xác định tuổi địa tầng → xác định tuổi sinh vật đã chết)

- Căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích phủ lên nhau theo thứ tự từ nông đến sâu → xác định được tuổi tương đối của các lớp đất đá cũng như tuổi tương đối của các hoá thạch chứa trong đó.

Căn cứ thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ → xác định được tuổi tuyệt đối của các hoá thạch → suy đoán được tuổi các lớp đất đá chứa chúng.

→ Đáp án: C.

Câu 3: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là:

A. Ngày càng trở nên đa dạng phong phú hơn.

B. Thích nghi ngày càng hợp lý với môi trường.

C. Số cá thể và số loài ngày càng tăng.

D. Tổ chức và cấu trúc cơ thể ngày càng nâng cao, phức tạp.

Hướng dẫn:

Chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới gồm có: ngày càng đa dạng, phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lý.

→ Thích nghi ngày càng hợp lý là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất vì chỉ thích nghi hợp lí thì sinh vật mời tồn tại được

Giải thích vì sao có sự tồn tại song song giữa những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cao (duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức)

→ Đáp án: B.

Câu 4: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ:

A. các nguồn năng lượng tự nhiên.

B. các enzim tổng hợp

C. cơ chế sao chép của ADN

D. sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ

Hướng dẫn:

Giai đoạn tiến hóa hóa học: quá trình hình thành các đại phân tử tự nhân đôi qua 3 bước: hình thành hợp chất hữu cơ đơn giản → hình thành đại phân tử → hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.

Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, phóng điện trong khí quyển, hoạt động núi lửa)

→ Đáp án: A.

G. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Câu 1: Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai là

A. hình thành lớp màng bán thấm.

B. hình thành cơ chế sao chép.

C. hình thành các enzim.

D. hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền.

Câu 2: Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường là

A. Cơ thể sinh vật nguyên vẹn

B. Chỉ là từng phần của cơ thể

C. Cơ thể sinh vật giữ nguyên hình dạng, màu sắc

D. Cơ thể sinh vật được bảo vệ toàn vẹn

Câu 3: Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo hướng đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau?

A. Sinh vật kí sinh

B. Sinh vật sống cộng sinh

C. Động vật có xương sống

D. Sinh vật nhân sơ

Câu 4: Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là:

A. các đại phân tử hữu cơ

B. mầm mống sinh vật đầu tiên

C. cơ thể sinh vật nhân sơ

D. các hạt coaxecva

Câu 5: Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển

A. xương hàm thanh.

B. trán rộng và thẳng

C. không có gờ mày

D. hàm dưới có lồi cằm rõ

Câu 6: Thực vật di cư lên cạn hàng loạt ở giai đoạn:

A. Kỉ Cambri

B. Kỉ Xilua

C. Kỉ đêvôn

D. Kỉ than đá

Câu 7: Sự sống đầu tiên trên trái đất chỉ được hình thành khi có sự xuất hiện của:

A. một cấu trúc có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và tự nhân đôi

B. một cấu trúc có màng bao bọc, bên trong có chứa ADN và prôtêin

C. một tập hợp các đại phân tử gồm ADN, prôtêin, lipit

D. một cấu trúc có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất và sinh trưởng

Câu 8: Sự phân hoá tảo và phát sinh các ngành động vật diễn ra ở kỉ nào?

A. Cambri

B. Đêvôn

C. Xilua

D. Than đá

Câu 9: Những biến đổi trong tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự nào?

A. Phát sinh đột biến - phát tán đột biến - chọn lọc đột biến có lợi - cách li sinh sản

B. Phát tán đột biến - chọn lọc đột biến có lợi - phát sinh đột biến - cách li sinh sản

C. Phát sinh đột biến - chọn lọc đột biến có lợi - phát tán đột biến - cách li sinh sản

D. Phát sinh đột biến – cách li sinh sản với quần thể gốc - phát tán đột biến qua giao phối - chọn lọc đột biến có lợi

Câu 10: Thực vật có hoa xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?

A. Kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh

B. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh

C. Kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

D. Kỷ Jura thuộc đại Trung sinh

Câu 11: Sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường

A. khí quyển nguyên thuỷ.

B. trong lòng đất và được thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa.

C. trong nước đại dương.

D. trên đất liền

Câu 12: Khi nghiên cứu về sự sống trên trái đất, thí nghiệm của MiLơ đã chứng minh:

A. Sự sống trên trái đất có nguồn nguồn gốc từ vũ trụ.

B. Axít nuclêic hình thành từ nuclêôtít.

C. Chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất đã được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.

D. Các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất đã được hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt trái đất theo con đường sinh học.

Câu 13: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học:

A. hình thành các tế bào sơ khai.

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. hình thành sinh vật đa bào

D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như hôm nay.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất , các nhóm linh trưởng phát sinh ở:

A. Kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh

B. Kỉ Đệ tam của đại Tân sinh

C. kỉ Jura của đại Trung sinh

D. kỉ Kreta( Phấn trắng ) của đại Trung sinh

Câu 15: Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng

A. Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau

B. Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn

C. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau

D. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung

Câu 16: Năm 1953, S, Milo (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:

A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.

B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất

Câu 17: Cho các phát biểu sau về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất:

1. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học.

2. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.

3. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.

4. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

5. Các tế bào sơ khai được hình thành ở giai đoạn tiến hóa hóa học.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D.4

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

1. Thực vật di chuyển hàng loạt lên cạn vào kỉ Devon của Đại cổ sinh.

2. Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.

3. Bò sát xuất hiện ở kỉ than đá và phát triển mạnh ở kỉ Pecmi.

4. Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ pecmi là lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

5. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở kỉ Tam điệp.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C.3 D. 4

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Hướng dẫn giải câu 16:

Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Thí nghiệm này được thực hiện như sau: Cho phóng điện liên tục 1 tuần qua hỗn hợp: hơi nước, $CO_{2}$, $CH_{4}$, $NH_{3}$ trong bình thủy tinh 5l → thu được một số axit amin.

→ Đáp án: D.

Hướng dẫn giải câu 17:

1. Sai. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

2. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành các loài sinh vật như hiện nay là giai đoạn tiến hóa sinh học.

3. Đúng.

4. Sai. Xuất hiện prôtêin và axit nucleic xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học.

5. Sai. Tế bào sơ khai được hình thành ở giai đoạn tiến hóa sinh học.

Chỉ có phát biểu (3) đúng.

→ Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 18:

1. Đúng. Kỉ Silua thực vật và động vật bắt đầu lên cạn, đến kỉ Devon của đại Cổ sinh thực vật di chuyển lên cạn hàng loạt.

2. Sai. Đặc điểm khí hậu của kỉ Cacbon là đầu kỉ ấm nóng về sau khí hậu lạnh và khô.

3. Sai. Bò sát xuất hiện ở kỉ than đá và phát triển mạnh ở kỉ Jura.

4. Sai. kỉ Than Đá mới là giai đoạn lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

5. Sai. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở kỷ Jura.

Chỉ có phát biểu (1) đúng.

→ Đáp án A.