QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

B. VÍ DỤ MẪU

Câu 1: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lại P: AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 6,25%. C. 37,5%. D. 50%.

Hướng dẫn:

Quy ước gen: A-B-: lông đen

aaB- và A-bb: lông nâu

aabb: lông trắng

P: AaBb x aaBb

Gp: AB: Ab: aB:ab aB: ab

F1: AaBB: 2AaBb: aaBB: 2aaBb: Aabb:aabb

Vậy số cá thể lông đen AaBb = 2/8 = 1/4 = 25%

→ Đáp án A.

Câu 2: Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen là

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.

B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.

C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai của biểu thức $(3+1)^{n}$.

D. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.

Hướng dẫn:

Quy luật Menđen: quy luật phân li (1 cặp tính trạng) và quy luật phân ly độc lập (2 cặp tính trạng).

A sai. Trong quy luật phân li không cần điều kiện các gen phải phân ly độc lập.

B đúng. Đều là kiểu tác động giữa các alen của cùng một gen; còn tương tác giữa các alen của các gen khác nhau là quy luật tương tác gen.

C sai. Bố mẹ thuần chủng thì F1 sẽ đồng loạt giống nhau.

D sai. F1 là dị hợp thì F2 có tỉ lệ phân ly kiểu gen $(1:2:1)^{n}$ trong đó n là số cặp gen dị hợp.

→ Đáp án B.

Câu 3: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình được tạo ra từ phép lai Aadd x aaDd là:

A. 3 thân xám, lông ngắn:1 thân xám, lông dài :3 thân đen, lông ngắn:1 thân đen, lông dài

B. 1 thân xám, lông dài:1 thân đen, lông ngắn

C. 1 thân xám, lông ngắn:1 thân xám, lông dài :1 thân đen, lông ngắn:1 thân đen, lông dài

D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

Hướng dẫn:

P: Aadd x aaDd

Gp: (Ad: ad) (aD:ad)

F1: AaDd:aaDd:Aadd:aadd

1 xám, ngắn: 1 xám, dài: 1 đen, ngắn: 1 đen, dài

→ Đáp án C

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. 3:1:1:1:1:1.

B. 3:3:1:1.

C. 2:2:1:1:1:1.

D. 1:1:1:1:1:1:1:1

Hướng dẫn:

Tách riêng từng tính trạng

đỏ/trắng = 3:1 suy ra P:Bb x Bb

cao thấp = 1:1 suy ra P: Aa x aa

Kg của P: AaBb x aaBb

Gp: AB : Ab : aB : ab aB : ab

F1: 1AaBB: 1aaBB: 2AaBb:2aaBb:1Aabb:1aabb

→ Đáp án C

Câu 5: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là

A. 3 hạt vàng trơn:3 hạt xanh trơn:1 hạt vàng nhăn:1 hạt xanh, nhăn.

B. 1 hạt vàng trơn:1 hạt xanh trơm:1 hạt vàng nhăn:1 hạt xanh, nhăn.

C. 3 hạt vàng trơn:1 hạt xanh trơn:3 hạt vàng nhăn:1 hạt xanh, nhăn.

D. 9 hạt vàng trơn:3 hạt xanh trơn:3 hạt vàng nhăn:1 hạt xanh, nhăn.

Hướng dẫn:

P: AaBb x Aabb

GP: AB: Ab: aB:ab Ab: ab

F1 AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

KH: 3 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 vàng nhăn

→ Đáp án C

C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hại cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là

A. AaBb x AaBb.

B. aabb x AaBb.

C. Aabb x aaBB.

D. AaBb x aaBb

Câu 2: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3:1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là

A. 3:6:3:1.

B. 3:3:1:1.

C. 1:2:1.

D. 3:6:3:1:2:1.

Câu 3: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu gen ở đời sau là

A. 9:3:3:1.

B. 3:1.

C. 1:2:1.

D. 3:3:1:1.

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd x aabbDD.

B. AaBbdd x AabbDd.

C. AaBbDd x aabbdd.

D. AaBbDd x AaBbDD.

Câu 5: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có lệ phân li kiểu hình là 1:1?

A. AABbDd x AaBBDd.

B. AabbDD x AABBdd.

C. AaBbdd x AaBBDD.

D. AaBBDD x aaBbDD.

Câu 6: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?

A. AaBbDd x aaBbdd.

B. Aabbdd x aaBbDd.

C. AaBBdd x aabbdd.

D. AabbDd x aaBbDd.

Câu 7: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDdEE x AaBbddee với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?

A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 8: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbddEEHh tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là

A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.

B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,50%.

B. 56,25%.

C. 6,25%.

D. 18,75%.

Câu 10: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen aaBbDdE-H- là

A. 1/128. B. 9/128. C. 1/32. D. 9/64.

Câu 11: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee ở đời còn là

A. 3/256. B. 9/256. C. 81/256. D. 27/256.

Câu 12: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1?

A. AaBbDd x aabbdd.

B. AabbDD x aaBbdd.

C. AaBBDd x aabbdd.

D. AaBBdd x aabbDD.

Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.

(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) AAbb x aaBb. (8) Aabb x aaBb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A.4 B. 5 C. 3 D. 6

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng, hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?

A. AaBB x aaBb.

B. Aabb x AaBB.

C. AaBb x Aabb.

D. AaBb x AaBb.

Câu 15: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là

A. AaBB x aabb.

B. AABb x aabb.

C. AAbb x AaBB.

D. AABb x Aabb.

Câu 16: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phần này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?

A. AaBB x AaBb.

B. AABb x AAbb.

C. Aabb x aaBb.

D. AABb x AABb

Câu 17: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 50% và 25%.

B. 25% và 50%.

C. 50% và 50%.

D. 25% và 25%.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhân. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt ở F1 là

A. 1/4. B. 2/3. C. 1/3. D. 1/8.

Câu 19: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, còn lại cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbDd thì xác suất sinh con da nâu là:

A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64

Câu 20: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A.8 B.6 C.4 D.2

Câu 21: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là

A. 2 B. 4 C. 8 D. 6

Câu 22: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:

A. 1 và 8. B. 1 và 16. C. 2 và 4. D. 2 và 16.

Câu 23: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A. 4 B.6 C.2 D. 8

Câu 24: Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen, kiểu hình ở F1 là

A. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình.

B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.

C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.

D. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.

Câu 25: Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, số dòng thuần có thể được tạo ra là:

A. 2. B. 16. C. 10. D. 8.

Câu 26: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 4 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiều loại kiểu gen về các alen trên?

A. 60. B. 300. C. 90. D. 32.

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ :

A. 27/64. B.7/128. C. 9/128. D. 27/256.

Câu 28: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe tỉ lệ con có ít nhất 1 tính trạng trội là:

A. 255/256.

B. 27/256.

C. 18/256.

D. 81/1024.

Câu 29: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh x aaBbDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 4 cặp và dị hợp về 1 cặp là

A. 5/32.

B. 5/128.

C. 1/64.

D. 9/64.

Câu 30: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:

Câu 31: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AABBDd x AaBbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 37,5%.

B. 87,5%.

C. 50%.

D. 12,5%

Câu 32: Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 2 cặp gen phân li độc lập AAAAbbbb x aaaaBBBB. Tiếp tục cho các F1 tạp giao. Số kiểu gen thu được ở F2 là

A. 32. B. 64. C. 25. D. 81.

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 105:35:3:1.

B. 9:3:3:1.

C. 35:35:1:1.

D. 33:11:1:1.

Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho lại 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb x AaaaBbbb. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 15:5:3:1.

B. 5:5:1:1.

C. 35:35:1:1.

D. 33:11:3:1.

Câu 35: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 50%.

B. 37,5%.

C. 87,5%.

D. 12,5%

D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Hướng dẫn giải câu 7:

Aa x Aa cho 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

BB x Bb cho 2 kiểu gen và 1 kiểu hình

Dd x dd cho 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

EE X ee cho 1 kiểu gen và 1 kiểu hình

số kg là 3x2x2x1 = 12

số kh là 2x1x2x1 = 4

→ Đáp án A

Hướng dẫn giải câu 10:

Xét riêng từng cặp gen:

Aa x aa cho 1/2Aa : 1/2aa

Bb x BB cho 1/2Bb : 1/2BB

Dd x Dd cho 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd

Ee x ee cho 1/2Ee : 1/2ee

Hh x hh cho 1/2Hh : 1/2hh

tỉ lệ kiểu hình aaBbDdEeHh = 1/2 x 1/2 x 2/4 x 1/2 x 1/2 = 1/32

→ Đáp án C

Hướng dẫn giải câu 13:

Tách riêng AA*AA cho 1KH

Aa x Aa cho 2KH

AA x Aa cho 1KH

AA x aa cho 1KH

Aa x aa cho 2KH

Aa x aa cho 1KH

Tương tự với gen B ta cũng có các phép lai như trên

Vậy kết hợp lại các phép lai cho đời con 2 kiểu hình là: 2 = 2x1 vậy sẽ có 1 gen cho 1 kiểu hình và 1 gen cho 2 kiểu hình

Vậy các phép lai đó là: 2,3,4,5,7

→ Đáp án B

Hướng dẫn giải câu 18:

Tách riêng từng tính trạng

trơn/nhăn = 3:1 suy ra P : Bb x Bb

vàng /xanh = 1:1 suy ra P: Aa x aa

Kiểu gen của P: AaBb x aaBb

Gp: AB : Ab : aB : ab aB : ab

F1: 1AaBB : 1aaBB : 2AaBb : 2aaBb : 1Aabb : 1aabb

Tỷ lệ: xanh, trơn đồng hợp (aaBB) = 1/8

→ Đáp án D

Hướng dẫn giải câu 21:

Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường.

Số loại tinh trùng tạo ra = $2^{n}$ trong đó n là số cặp gen dị hợp.

Cơ thể AaBbDdEE tạo số loại GT: = $2^{3}$ = 8.

→ Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 22:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe ; các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra.

Cơ thể AaBbDdEe có thể tạo tối đa: $2^{4}$ = 16 loại giao tử

2 tế bào sinh tinh sẽ tạo tối thiểu 2 loại giao tử. 1 tế bào tạo 2 loại giao tử; số loại giao tử ít nhất khi 2 tế bào cùng tạo 2 loại giao tử như nhau. 2 tế bào sinh sẽ tạo tối đa 2.2 = 4 loại giao tử (khi 2 tế bào tạo loại giao tử khác nhau).

→ Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 25:

Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.

Số dòng thuần tạo ra ở cặp Aa = 2 (dòng AA và dòng aa)

Số dòng thuần khi cơ thể tự thụ = $2^{n}$ trong đó n là số cặp gen dị hợp.

Số dòng thuần có thể tạo ra tối đa (AaBbDdEe x AaBbDdEe) = $2^{4}$ = 16.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 28:

Mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe con có ít nhất 1 tính trạng trội.

Aa x Aa → 3/4 A- : 1/4 aa

Con có ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - con có toàn tính trạng lặn

Con có cả 4 tính trạng lặn = 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256

Vậy con có ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - 1/256 = 255/256 → Đáp án A.

Hướng dẫn giải câu 30:

Xét từng cặp tính trạng ta có:

Aa x Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa

Tương tự với các cặp còn lại.

Vậy AaBbDd x AaBbDd → Có tất cả 6 alen trội.

→ xác suất sinh một con có 4 alen trội là: $C_{6}^{4}$/ $2^{3}$.$2^{3}$ = 15/64

→ Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 32:

Phép lại giữa 2 cây khác nhau về 2 cặp gen phân li độc lập

AAAAbbbb x aaaaBBBB → AAaaBBbb. Cho F1 tạp giao: AAaaBBbb x AAaaBBbb.

Tách riêng từng phép lai: AAaa x AAaa → 5 kiểu gen

BBbb x BBbb → 5 kiểu gen

Số kiểu gen thu được ở F2 = 5.5 = 25 → Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 33:

Gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. B quy định quả ngọt, b quy định quả chua.

Không phát sinh đột biến mới, cây AaaaBbbb tự thụ phấn

Aaaa x Aaaa → 1 AAaa : 2Aaaa : 1aaaa : tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 : 1.

Bbbb x Bbbb → tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 : 1.

Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con (AaaaBbbb x AaaaBbbb) = (3:1)(3:1) = 9:3 :3 :1.

→ Đáp án B.

Hướng dẫn giải câu 34:

AAaa x Aaaa → 1 AAAa : 5 AAaa : 5 Aaaa : 1 aaaa → 11 đỏ : 1 vàng.

Bbbb x Bbbb → 1 BBbb : 2 Bbbb : 1 bbbb → 3 ngọt : 1 chua.

→ Tỉ lệ KH ở đời con: (11:1) x (3:1) = 33 : 11 : 3 : 1.

→ Đáp án D.