CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

B. VÍ DỤ MẪU

Câu 1: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội

A. vào lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.

B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.

C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.

D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.

Hướng dẫn:

Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội đã xảy ra hiện tượng không phân ly của toàn bộ tế bào trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây (dùng hóa chất consixine tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây → Việc không phân ly sẽ tạo ra cành 4n ở cây 2n.

→ Đáp án: B.

Câu 2: Cho:

(1): chọn tổ hợp gen mong muốn

(2): tạo các dòng thuần khác nhau

(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần

(4): lai các dòng thuần khác nhau.

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:

A. (2),(3),(1),(4)

B.(1),(2),(4),(3)

C. (3),(1),(4),(2)

D. (2),(4),1),(3)

Hướng dẫn:

Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:

- Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

- Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo biến dị tổ hợp

- Chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.

- Sau đó sẽ cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

→ Đáp án: D.

Câu 3: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau

(1). xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.

(2). chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

(3). cho các cây còn nhiễm tác nhân gây bệnh.

(4). cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.

Quy trình tạo giống theo thứ tự

A. 1,3,2,4.

B. 1,2,3,4.

C. 1,3,4,2.

D. 2,3,4,1.

Hướng dẫn:

Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên (phương pháp tạo giống mới bằng phương pháp đột biến kết hợp lai hữu tính) người ta thực hiện các bước theo thứ tụ:

1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây → 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh → 2, chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh → 4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.

→ Đáp án: A.

Câu 4: Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A. (3), (4).

B.(1), (2).

C. (1),(3).

D.(1), (4).

Hướng dẫn:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường là thành tựu của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao là thành tựu của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.

→ Đáp án: C.

Câu 5: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến

A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.

B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể

D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Hướng dẫn:

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Mất đoạn là đột biến NST bị mất đi một đoạn. Mất đoạn chứa gen có hại → gen đó sẽ bị loại ra khỏi NST.

Thường áp dụng đột biến mất đoạn nhỏ vì mất đoạn lớn chứa nhiều gen → thường làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.

→ Đáp án: B.

Câu 6: Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.

(4) Cây truyền phôi ở động vật.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

A. (1) và (2).

B. (2) và (4).

C. (3) và (4).

D. (1) và (3).

Hướng dẫn:

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau:

- Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. Sinh vật có được gen của loài khác bằng cách này được gọi là sinh vật chuyển gen.

- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. 1 gen nào đó của sinh vật có thể được làm biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn (ví dụ, tạo ra nhiều hoocmon sinh trưởng hơn bình thường) hoặc làm cho nó biểu hiện 1 cách khác thường (ví dụ biểu hiện ở những mô mà bình thường nó không được biểu hiện).

Ngoài ra còn có thể loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

→ Đáp án: A.

Câu 7: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì

A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.

B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận

D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

Hướng dẫn:

Người ta có thể dùng thể truyền để chuyển 1 gen cần chuyển từ tế bào này sang tế bào khác là vì: Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận (gen sẽ không vào được tế bào nhận, không nhân lên và không thể thu sản phẩm)

- Thể truyền là phân tử ADN có khả năng tồn tại độc lập trong tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế bào và mang gen cần chuyển

- Thể truyền là phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào nhận để tăng nhanh lượng bản sao của gen cần chuyển làm khuôn mẫu điều khiển tổng hợp 1 lượng lớn sản phẩm sinh học mong muốn.

- Thể truyền là phân tử ADN nhỏ có thể dễ dàng lọt qua màng tế bào để xâm nhập vô tế bào nhận thích hợp.

- Nhờ có mang các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu giúp dễ dàng nhận biết sự có mặt của ADN tái tổ hợp ở tế bào nhận.

→ Đáp án: D.

C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.

B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.

D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

Câu 2: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là

A. aBMMnn.

B. aBMn.

C. aaBBMn.

D. aaBBMMnn.

Câu 3: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

A. AABb.

B. AaBB.

C. AaBb.

D. AABB.

Câu 4: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

A. aaBBdd.

B. AaBbDd.

C. AABbDd.

D. AaBBDd.

Câu 5: Trong các phép lai sau, phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

A. AABB x AAbb.

B. AABB x DDdd.

C. AAbb x aaBB.

D. AABB x aaBB.

Câu 6: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:

A. AABbdd x AAbbdd.

B. aabbdd x AAbbDD.

C. aabbDD x AABBdd.

D. aaBBdd x aabbDD.

Câu 7: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?

A. AaBbCcDd x aabbccDD.

B. AaBbCcDd x aaBBccDD.

C. AaBbCcDd x AaBbCcDd.

D. AABBCCDD x aabbccdd.

Câu 8: Ở trường hợp nào sau đây, đời con được sinh ra là kết quả của quá trình tự đa bội?

A. AABB x DDEE → AABBDDEE

B. AABB x DDEE → ABDE

C. AABB x aabb → AaBb.

D. AABB x aabb → AAaaBBbb

Câu 9: Cho các bước sau:

(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:

A. (1) → (3) → (2).

B.(1) → (2) → (3).

C. (3) → (1)→ (2).

D. (2) → (1) → (3).

Câu 10: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp

A. lai khác dòng kép

B. lai khác dòng đơn

C. lai khác thứ

D. tự thụ phấn

Câu 11: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là:

A. làm xuất hiện gen tốt ở một loạt cá thể.

B. bổ sung nguồn đột biến tự nhiên.

C. làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.

D. tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo.

Câu 12: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là

A. chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.

B. áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.

C. chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.

D. cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.

Câu 13: Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là

A. tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.

B. làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể.

C. thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến.

D. làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng.

Câu 14: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?

A. Gây đột biến ở hợp tử

B. Lai giống

C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin.

D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây

Câu 15: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng

A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.

B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n.

D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra từ tứ bội

Câu 16: Trong sản xuất nông nghiệp loại tác động của gen thường được chú ý là

A. tác động của một gen lên nhiều tính trạng.

B. tác động cộng gộp.

C. tác động bổ trợ giữa hai loại gen trội.

D. tác động át chế giữa các gen không alen.

Câu 17: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để

A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc.

B. cải tiến giống có năng suất thấp.

C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.

D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.

Câu 18: Công việc nào trong các công việc nêu dưới đây cần được làm đầu tiên trong quá trình chọn lọc tạo nên một giống vịt mới?

A. Lai các giống thuần chủng với nhau.

B. Tạo dòng thuần.

C. Gây đột biến.

D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn.

Câu 19: Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.

(1). Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.

(2). Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lại với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.

(3). Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.

(4). Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.

Phương án đúng:

A. 1, 2, 4.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3, 4.

D. 2, 3, 4.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

Câu 21: Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là

A. AbDMN.

B. AAbbDdMN.

C. AAbbDdMMnn.

D.AAbbDd

Câu 22: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?

Câu 23: Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên:

A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.

B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.

C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.

D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.

Câu 24: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là

A. tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.

B. hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống.

C. tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt nhất.

D. khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa.

Câu 25: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để

A. cải tiến giống có năng suất thấp.

B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.

C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.

D. tạo giống mới.

Câu 26: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với

A. vi sinh vật, vật nuôi.

B. vi sinh vật, cây trồng.

C. vật nuôi, cây trồng.

D. vật nuôi.

Câu 27: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?

A. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.

B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.

C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.

D. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.

Câu 28: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là

A. tia tử ngoại,

B. cônsixin.

C. tia X.

D. EMS (etyl metan sunfonat).

Câu 29: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.

B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.

C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.

D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.

Câu 30: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

A. 32 B. 5 C. 16 D. 8

Câu 31: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp

A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.

B, cấy truyền phôi.

C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.

Câu 32: Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp

A. chuyển gen từ giống bông cao sản.

B. gây đột biến nhiễm sắc thể.

C. chuyển gen từ vi khuẩn.

D. gây đột biến gen.

Câu 33: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E.coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích:

A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép

B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn

C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E.coli

D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp

Câu 34: Dạng sinh vật được xem như "nhà máy" sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là

A. thể thực khuẩn.

B. vi khuẩn.

C. nấm men.

D. xạ khuẩn.

Câu 35: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là

A. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.

B. tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hoá học phù hợp.

C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.

D. giải thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nuclêôtit.

Câu 36: Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. gây đột biến nhân tạo.

B. dùng kỹ thuật vi tiêm.

C. dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ vectơ là plasmit.

D. lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 37: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về plasmit sử dụng trong kỹ thuật di truyền?

A. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.

B. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.

C. Là phân tử ADN mạch thẳng.

D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.

Câu 38: Phương pháp thông dụng nhất trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật là

A. cấy truyền phôi.

B. cấy nhân có gen đã cải tiến.

C. biến nạp.

D. Vi tiêm.

Câu 39: Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:

(1). Cấy truyền phôi.

(2). Dung hợp tế bào trần.

(3). Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.

(4). nuôi cấy hạt phấn.

(5). Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

(6). Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.

Phương án đúng là:

A. 1,2,3,4.

B. 2,4,5,6.

C. 2,3,5,6.

D. 1,2,5,6.

Câu 40: Trong kĩ thuật di truyền, người ta dùng enzim ligaza để

A. cắt ADN thành đoạn nhỏ

B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit

C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp

D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ

Câu 41: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 42: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?

A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.

B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.

C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.

D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.

Câu 43: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:

(1).Tạo giống bông kháng sâu hại.

(2). Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại

(3). Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt

(4). Chuột nhắc mang gen tăng trưởng của chuột cống.

(5). Cừu Đoly

(6). Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa

(7). Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người

A. 1,4,6,7

B. 1,2,4,5,7

C. 1,3,4,6,7

D. 1,4,6,7

Câu 44: Enzim giới hạn dùng trong kĩ thuật di truyền là

A. pôlymeraza.

B. ligaza.

C. restrictaza.

D. amilaza.

Câu 45: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?

A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.

B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.

C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh.

D. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm.

Câu 46: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là

A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.

B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.

C. được sinh ra từ một tế bào xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.

D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.

Câu 47: Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?

I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.

II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.

III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.

Tổ hợp trả lời đúng là:

A. I, III, IV, II.

B. I, II, III, IV.

C. II, I, III, IV.

D. II, I, IV, III.

Câu 48: Trong kĩ thuật cấy gen, để có thể tách các gen mã hóa cho những protein nhất định các enzim restrictaza (enzim giới hạn) phải có tính năng sau:

A. Thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN.

B. Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.

C. Nhận ra và cắt đứt ADN ở những trình tự nucleotit xác định.

D. Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hóa trị.

Câu 49: Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào

A. tế bào nhận

B. Gen cần chuyển

C. enzim restritaza.

D. thể truyền

Câu 50: Cho các nội dung sau:

(1). Nuôi cấy mô tế bào tạo giống mới nhanh chóng và sạch bệnh.

(2). Phagơ được dùng để chuyển gen vào vi khuẩn.

(3). Ở thực vật có thể chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.

(4). Nuôi cấy mô tế bào giúp tránh hiện tượng thoái hóa giống.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 51: Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

(5) Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa prôtêin của người

(6) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

(7) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp $\beta$ - caroten trong hạt.

Có bao nhiêu thành tựu là thành tựu của công nghệ gen?

A. 2 B. 3 C. 5 D. 6

Câu 52: Cho các thành tựu dưới đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?

(1). Tạo ra giống lúa - gạo vàng có khả năng tổng hợp $\beta$ – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(2). Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(3). Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

(4). Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(5). Tạo giống dưa hấu đa bội.

A. 1 B. 2 C.3 D.4

Câu 53: Cho các thành tựu tạo giống sau:

(1)Tạo giống cà chua chậm chín.

(2)Tạo giống táo má hồng từ giống táo Gia Lộc cho năng suất cao.

(3)Tạo giống hạt gạo màu vàng

(4)Tạo giống cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây.

(5)Tạo giống lúa MT1 chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn từ giống lúa Mộc tuyền.

Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Hướng dẫn giải câu 5:

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu và năng suất cao hơn hẳn so với các dạng bố mẹ. Ưu thế lai được tạo ra bằng cách cho lai khác dòng (cho hai cá thể thuộc 2 dòng thuần khác nhau lai với nhau), khác thứ hoặc khác loài nhưng cao nhất vẫn ở lai khác dòng.

Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp con lai có khả năng sinh trưởng, sinh sản, chống chịu tốt hơn cá thể bố mẹ thuần chủng.

Trong 4 đáp án trên thì AAbb x aaBB → sẽ tạo ưu thế lai cao nhất.

→ Đáp án: C.

Hướng dẫn giải câu 9:

Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng thì đầu tiên ta phải tạo được các sinh vật có cùng 1 kiểu gen nào đó sau đó ta trồng cây có cùng kiểu gen đó trong những điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi sự biểu hiện tính trạng để xác định số kiểu hình tương ứng với điều kiện môi trường cụ thể

Trình tự đúng sẽ là: 1 → 3 → 2.

→ Đáp án: A.

Hướng dẫn giải câu 12:

- Phương pháp lai hữu tính: Tổ hợp vật chất di truyền của cá thể bố và mẹ qua giảm phân và thụ tinh → Tạo nguồn biến dị tổ hợp

- Phương pháp lai hữu tính áp dụng trên các đối tượng vật nuôi và cây trồng → Tạo nguồn biến dị di truyền phong phú → Thu được kết quả lớn.

- Phương pháp gây đột biến: Xử lí đối tượng nghiên cứu bằng các tác nhân đột biến với liều lượng xử lí thích hợp → Sau đó chọn lọc và nhân các thể đột biến thành dòng thuần chủng → Tạo ra nguồn đột biến để chọn lọc.

→ Đáp án: C.

Hướng dẫn giải câu 29:

Một quy trình nuôi cấy bao phấn hay hạt phấn tách rời về cơ bản có thể chia làm ba giai đoạn:

1. Giai đoạn tạo cấu trúc phôi từ các hạt phấn nuôi cấy. Các cấu trúc phôi này sau đó có khả năng phân chia tế bào và biệt hoá cơ quan hình thành cây hoàn chỉnh trong những điều kiện thích hợp.

2. Giai đoạn biệt hoá cơ quan và tái sinh cây đơn bội từ các cấu trúc phôi (giai đoạn tái sinh).

3. Giai đoạn lưỡng bội hoá bộ nhiễm sắc thể của các cây đơn bội tạo thành cây đơn bội kép (doubled haploids) đồng hợp tử cùng nguồn gen

Vậy ở quy trình nuôi cấy hạt phấn, giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen đồng hợp chứ không phải dị hợp.

→ Đáp án: D.

Hướng dẫn giải câu 32:

Tạo giống cây trồng biến đổi gen: bằng kĩ thuật gen người ta đã đưa nhiều gen quy định các đặc tính quý như năng suất và hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển... vào cây trồng.

Ví dụ: Chuyển gen trừ sâu vào cây bông tạo giống cây bông kháng sâu hại.

→ Đáp án: C.

Hướng dẫn giải câu 41:

Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu

Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau

Quy trình tạo giống mới từ chọn dòng tế bào xoma có biến dị: Tế bào xoma (2n) nuôi cấy trên môi trường nhân tạo → nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau → (chọn lọc) → Dòng tế bào xoma có biến dị → (môi trường dinh dưỡng) → các giống có kiểu gen khác nhau của cùng giống ban đầu.

→ Đáp án: C.

Hướng dẫn giải câu 50:

Trong các nội dung trên:

Nội dung 1 sai vì nếu mô ban đầu bị bệnh thì giống mới sinh ra sẽ không sạch bệnh.

Các nội dung 2, 3, 4 đúng.

→ Đáp án C.

Hướng dẫn giải câu 51:

Trong các thành tựu trên:

Thành tựu 1, 3, 5, 6, 7 là thành tựu của công nghệ gen

Thành tựu 2, 4 là thành tựu của phương pháp gây đột biến.

→ Đáp án: C.

Hướng dẫn giải câu 53:

(1) Tạo giống cà chua chậm chín, (3) Tạo giống lúa “gạo vàng, có khả năng tổng hợp $\beta$ - caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt là thành tựu của công nghệ gen

(2)Tạo giống táo má hồng từ giống táo Gia Lộc cho năng suất cao, (5)Tạo giống lúa MT1 chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn từ giống lúa Mộc tuyến là thành tựu ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

(4)Tạo giống cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây là thành tựu của ứng dụng công nghệ tế bào.

Vậy có 2 thành tựu là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

→ Chọn đáp án D