Bài 12. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CÓ SẴN TRONG SÁCH GIÁO KHOA
Bài tập: Nêu đặc điểm nổi bậc trong sự tiến triển của đời sống và xã hội loài người (đến thời trung đại).
* Hướng dẫn trả lời:
THỜI KÌ | ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT |
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ | - Là bước đi đầu tiên chập chững của loài người mà các dân tộc nào cũng phải trải qua. - Con người đã biết tạo ra lửa và dùng lửa, biết cải tiến công cụ từ thô sơ đến chính xác. - Đời sống con người không ngừng tiến bộ: từ chỗ thiếu ăn triền miền đến chỗ đủ ăn mà còn dư thừa. - Con người sống chung, làm chung, hưởng thụ chung. - Đây là xã hội còn ở trình độ thấp. |
XÃ HỘI CỔ ĐẠI | * Ở phương Đông: - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước sớm. - Xã hội có giai cấp và nhà nước đầu tiên được hình thành ở các lưu vực dòng sông lớn. - Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. - Trong xã hội, tầng lớp nông dân công xã là đông đảo nhất và giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất. - Vua nắm mọi quyền hành gọi là vua chuyên chế dựa vào quý tộc để cai trị. * Ở phương Tây: - Điều kiện tự nhiên không thuận lợi lắm nên xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành muộn. - Hai ngành sản xuất chính là thủ công và thương nghiệp. - Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. |
XÃ HỘI PHONG KIẾN | * Ở phương Đông: - Ra đời sớm, từ khoảng mấy thế kỉ cuối trước Công nguyên. - Hai giai cấp chính: Địa chủ và nông dân lĩnh canh. - Vua chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế hay đại vương. - Chế độ phong kiến phương Đông rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng thế kỉ XVII - XIX, trước khi chủ nghĩa tư bản phương Tây đặt chân đến. * Ở Tây Âu: - Ra đời muộn hơn phương Đông, khoảng năm thế kỉ. - Hai giai cấp chính: lãnh chúa phong kiến và nông nô. - Trong lòng xã hội phong kiến Tây Âu đã xuất hiện mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Từ thế kỉ XV - XVII, chế độ phong kiến Tây Âu suy vong và chuẩn bị cho sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản. |
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KHÔNG CÓ TRONG SÁCH GIÁO KHOA
Bài tập: So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông với chế độ chiếm nô ở phương Tây theo yêu cầu sau đây:
1. Thời gian ra đời.
2. Địa bàn.
3. Công cụ sản xuất.
4. Giai cấp thống trị.
5. Lực lượng sản xuất chủ yếu.
6. Ngành sản xuất chính.
* Hướng dẫn trả lời:
Tiêu chí so sánh | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Chế độ chiếm nô phương Tây |
1. Thời gian ra đời. | 3.500 TCN | 1.000 TCN |
2. Địa bàn. | Lưu vực các con sông | Ven biển Địa Trung Hải |
3. Công cụ sản xuất. | Đồ đá, tre, gỗ, đồng | Đồ sắt |
4. Giai cấp thống trị. | Vua chuyên chế, tăng lữ, quý tộc | Chủ nô |
5. Lực lượng sản xuất chủ yếu | Nông dân công xã | Nô lệ |
6. Ngành sản xuất chính | Nông nghiệp | Thủ công nghiệp |
Bài tập: Lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông, phương Tây. Rút ra nhận xét.
* Hướng dẫn trả lời:
Những đặc điểm cơ bản | Xã hội phong kiến phương Đông | Xã hội phong kiến phương Tây | Nhận xét |
Thời kì hình thành | Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X | Từ thế kỉ V đến thế kỉ X | Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến sớm |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV | Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV | Phương Đông phát triển chậm chạp hơn |
Thời kì khủng hoảng và suy vong | Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. | Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XV | Các nước phương Đông quá trình khủng hoảng suy vong kéo dài hơn. |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn | Nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến | Cư dân sống chủ yếu điều nhờ vào nông nghiệp, chăn nuôi, nghề thủ công |
Các giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh | Lãnh chúa và nông nô | Địa chủ, lãnh chúa giao ruộng cho nông dân hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô |
Phương thức bóc lột | Bằng địa tô | Bằng địa tô | Nông dân hoặc nông nô đều cực khổ |
Bài tập: Lập bảng so sánh cách tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến phương Đông và phương Tây theo mẫu sau:
Nội dung so sánh | Xã hội phong kiến phương Đông | Xã hội phong kiến phương Tây |
Giai cấp thống trị | ||
Thể chế nhà nước | ||
Quá trình xác lập quyền lực của nhà vua |
* Hướng dẫn trả lời:
Nội dung so sánh | Xã hội phong kiến phương Đông | Xã hội phong kiến phương Tây |
Giai cấp thống trị | Vua, quan, địa chủ. | Vua, lãnh chúa. |
Thể chế nhà nước | Chế độ quân chủ. | Chế độ quân chủ. |
Quá trình xác lập quyền lực của nhà vua | - Sự chuyên chế của nhà vua có từ thời cổ đại. - Sang xã hội phong kiến, nhà vua chuyên chế còn tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế hay đại vương. | - Quyền lực của vua lúc đầu bị hạn chế trong lãnh địa. - Thế kỉ XV, khi các quốc gia phong kiến địa chủ thống nhất, quyền hành càng được tập trung trong tay vua. |