B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

ĐỀ BÀI

I.1. Một este mạch hở, no đơn chức X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 44. Cho 8,8 gam X phản ứng hết với 39,5 gam dung dịch hỗn hợp NaOH, KOH có tổng nồng độ 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có khối lượng 36,2 gam và một chất rắn Y. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

I.2. Cặp chất nào sau đây là đồng phân

A. anđehit axetic và axeton B. đimetylete và ancol metylic

C. ancol benzylic và p-crezol D. vinylaxetat và axit acrylic.

I.3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là

A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,18 gam

I.4. Cho chuỗi biến hóa sau:

Tên của X là

A. propyl propionat B. isopropyl acrylat

C. vinyl butylrat D. anlyl acrylat.

I.5. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl axetat, etyl axetat thu được 7,8 gam hỗn hợp ancol Y, có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Trị số của m là

A. 22,2 gam B. 6,66 gam C. 44,4 gam D. 19,98 gam.

I.6. Cho hợp chất

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Hỗn hợp X, Y có thể cho phản ứng tráng gương

B. a mol hỗn hợp X, Y cháy hết cho ra 2a mol

C. a mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với a mol NaOH

D. Tất cả đều sai.

I.7. Hợp chất (X) ứng với công thức phân tử tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na, số đồng phân mạch hở là:

A. 2 B. 3 C.4 D. 5.

I.8. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức cấu tạo là:

I.9. Este là sản phẩm do các chất nào phản ứng với nhau?

I.10. Số đồng phân este CTPT là:

A. 2 B. 4. C. 3 . D. 5.

I.11. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

I.12. Mệnh đề không đúng là:

A. cùng dãy đồng đẳng với

B. tác dụng với NaOH thu được anđehit và muối

C. tác dụng được với dung dịch brom

D. có thể trùng hợp tạo ra polime.

I.13. Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở có tổng số đồng phân là:

A. 6 B.5 C.4 D. 7.

I.14. Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là:

I.15. Một este có công thức phân tử là , khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este là:

I.16. Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit sẽ thu được:

A. axit axetic và ancol etylic B. axit axetic và ancol anlylic

C. axit axetic và anđehit axetic D. axit axetic và ancol vinylic.

I.17. Thủy phân một chất có CTPT bằng xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng. Chất X là:

A. etanol B. etanal C. axit axetic D. axit fomic.

I.18. Một este có công thức phân tử là có phản ứng tráng bạc với dung dịch trong . Công thức cấu tạo của este là:

I.19. Một este có công thức thực nghiệm . Công thức cấu tạo nào sau đây phù hợp nhất? Biết rằng khi thủy phân trong môi trường kiềm cho ta muối natri, mà khi nung khô với vôi tôi xút cho khí .

I.20. Cho các mệnh đề sau:

(1) Chất hữu cơ có công thức tác dụng được với dung dịch KOH thì đó là axit hay este.

(2) Chất hữu cơ có công thức tác dụng được với dung dịch thì đó là anđehit.

Chọn sự đúng nhất của khẳng định sau:

A. (1) và (2) đều đúng . B. (1) và (2) đều sai

C. (1) đúng, (2) sai D. (1) sai, (2) đúng.

I.21. Thủy phân hợp chất hữu cơ X () trong môi trường axit tạo axit metacrylic. CTCT đúng của X là:

I.22. Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở, có cùng công thức phân tử lần lượt tác dụng với Na, , NaOH. Số phản ứng xảy ra là:

A. 4 B. 2 C . 3 . D. 5.

I.23. Phản ứng xà phòng hóa của etyl acrylat với NaOH có tính chất nào sau đây?

A. Chậm nhưng thuận nghịch

B. Phản ứng hoàn toàn

C. Có giới hạn và không phát nhiệt

D. Cả A, B, C đều đúng.

I.24. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi:

A. axyl etylat

B. axetyl etylat

C. metyl axetat

D. etyl axetat.

I.25. Thuốc dùng xoa bóp giảm đau có tên hóa học là metyl salixilat được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit salixilic (axit o -hiđroxibenzoic) và ancol metylic. Công thức cấu tạo của thuốc là:

I.26. Aspirin là thuốc cảm được điều chế bằng cách cho axit salixilic - (axit o - hiđroxibenzoic) tác dụng với anhiđrit axetic. Công thức cấu tạo của thuốc là:

I.27. Dầu chuối là este có tên là isoamylaxetat được điều chế từ:

I.28. Cho chuỗi biến hóa sau:

X, Y, Z lần lượt là:

I.29.

Tìm công thức cấu tạo của Y.

I.30. mạch hở không phản ứng với Na và:

Để thỏa mãn điều kiện trên thì giá trị n sẽ bằng:

A. 1 B.2 C. 3 D. 4.

I.31. Este X () thỏa mãn các điều kiện:

(X) có tên là:

A. etyl axetat B. metyl propionat

C. isopropyl fomiat D. n-propyl fomiat.

I.32. Đun X với dung dịch NaOH thu được hai muối và nước, và X là:

I.33. X có công thức phân tử , khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức và chất Z có công thức . X thuộc loại chất nào sau đây?

A. Este B. Ancol C. Axit D. Anđehit.

I.34. Sản phẩm xà phòng hóa este anlylaxetat là:

I.35. Chất X (C, H, O), mạch hở, đơn chức, thỏa mãn sơ đồ sau:

X có công thức là:

I.36. Có bao nhiêu đồng phân este mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử khi tác dụng với NaOH tạo ra một ancol và một muối?

A. 2 B.3 C.4 D. 5.

I.37. Cho X = và sơ đồ:

Để thỏa mãn điều kiện trên thì giá trị n là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5.

I.38. Chất hữu cơ X có công thức phân tử . X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng chỉ cho một chất Y duy nhất. Nung Y với vôi tôi xút tạo ra ancol propylic. CTPT của X là:

I.39. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là:

I.40. Khi cho 8,8 gam este tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 9,8 gam muối khan. Tên của X là:

A. metyl propionate B. metyl acrilat

C. etyl axetat D. vinyl axetat.

I.41. Một este đơn chức no có 48,65% cacbon về khối lượng. Số đồng phân este là:

A. 1 B.2 C. 3 D. 4.

I.42. Cho 1,76 gam một este mạch hở của axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,50 M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất Y cho 2,64 gam và 1,44 gam . CTCT của este là:

I.43. Cho 0,01 mol este hữu cơ mạch hở X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol KOH, X thuộc loại este:

A. Đơn chức B. Hai chức C. Ba chức D. B, C đều đúng.

I.44. Cho 7,4 gam một este đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức của este là:

I.45. Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu được một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam và 0,09 gam . Công thức phân tử của ancol và axit lần lượt là:

I.46. Đun nóng 132,35 gam axit axetic với 200 gam ancol iso amylic, có đặc làm xúc tác. Tính lượng iso amylaxetic (dầu chuối) thu được (biết H = 68%).

A. 97,5 gam B. 159 gam C. 195 gam D. 292,5 gam.

I.47. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức cần vừa đủ V lít (đktc), thu được 0,3 mol và 0,2 mol . Giá trị của V là:

A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D. 4,48.

I.48. Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic có đặc làm xúc tác. Khi phản ứng đạt cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

A. 50% B. 75% C. 62,5% D. 70%.

I.49. Thủy phân một este có tỉ khối hơi so với hiđro là 37 thì được một muối natri có khối lượng bằng khối lượng este. Công thức cấu tạo este là:

I.50. Tỉ khối hơi của este đơn chức X so với là 2. Thủy phân X được ancol Y có tỉ khối hơi so với X là 0,522. Chất X là:

A. etyl axetat B. metyl axetat

C. metyl propionate D. propyl fomiat.

I.51. Đốt cháy hoàn toàn a gam este X cần 4,48 lít (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam X thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. X là:

I.52. Hai chất hữu cơ X, Y đơn chức có cùng công thức đơn giản . Y có phân tử lượng lớn hơn X. Khi cho 0,015 mol hỗn hợp X, Y phản ứng với lượng dung dịch trong thu được 5,4 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 20% và 80% B. 30% và 70%

C. 40% và 60% D. 50% và 50%.

I.53. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗm hợp metyl fomat và axit axetic được tổng khối lượng là 4,34 gam. Trị số của m là:

A. 2,1 gam B. 3,6 gam C. 5,4 gam D. 7,2 gam.

I.54. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một este no đơn chức cần V lít (đktc) thu được nước và 22 gam . Thể tích V của oxi cần dùng là:

A. 12,32 lít B. 6,72 lít C. 24,64 lít D, 8,96 lít.

I.55. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức cần vừa đủ V lít (đktc) thu được 17,6 g và 5,4 g . Trị số của V là:

A. 10,08 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít.

I.56. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4 M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:

I.57. Một este đơn chức mạch hở, cho 10,8 gam este này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1,5 M. Sản phẩm thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este là:

I.58. Cho 1 mol ancol etylic và 1 mol axit axetic vào bình phản ứng, đun nóng hỗn hợp với xúc tác thích hợp. Khi phản ứng este hóa đạt cân bằng có mol este được tạo thành. Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa có trị số bằng:

A. 0,25 B. 0,4 C. D. 4.

I.59. Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol và 1 mol , lượng este lớn nhất thu được là mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol cần số mol (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) là:

A. 0,342 B. 2,925 C. 2,412 D. 0,456.

I.60. Thực hiện phản ứng este hóa với nồng độ ban đầu của là 1 M và của axit là 2 M. Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa bằng 4. Phần trăm lượng ancol đã bị este hóa là:

A. 84,5% B. 80% C. 75% C. 68%.

I.61. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 8,6 gam B. 3,28 gam C. 12,2 gam D. 8,2 gam.

I.62. Tính khối lượng este mety metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.

A. 125 gam B. 150 gam C. 175 gam D. 200 gam.

I.63. Cho 10 gam hỗn hợp hai axit HCOOH và trung hòa vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam ancol etylic có đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng là 90%. Lượng este thu được là:

A. 13,788 gam B. 14,632 gam C. 15,000 gam D. 17,000 gam.

I.64. Một hỗn hợp X gồm axit hữu cơ đơn chức no và este đơn chức no có cùng số cacbon trong phân tử. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,4 M thì thấy vừa đủ, còn đem đốt lượng hỗn hợp X như trên thì thu được 6,72 lít (đktc). Công thức phân tử của axit và este lần lượt là:

I.65. Este X mạch hở tạo ra từ axit đơn chức phản ứng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ 1:3 và có khối lượng = 254 đvC. Cho 0,025 mol X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng đến hoàn toàn được 7,05 gam muối khan.

X có công thức cấu tạo là:

I.66. Chia 10 gam hỗn hợp HCOOH và thành hai phần bằng nhau.

Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 1,064 lít (đktc).

Phần 2: Tác dụng với 4,6 g đặc xúc tác.

Nếu hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60% thì tổng khối lượng este thu được là:

A. 9,2 g B. 4,596 g C. 5,496 g D. 6,549 g.

I.67. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất.

Công thức cấu tạo của hai este lần lượt là:

I.68. Một este no đơn chức A có phân tử lượng là 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2 g bã rắn khan. Tìm công thức cấu tạo A. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

I.69. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một este no đơn chức. Lấy m gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol và x gam nước. Trị số của x là:

A. 10,8 gam B. 1,08 gam C. 2,16 gam D. Kết quả khác.

I.70. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí sinh ra luôn bằng thể tích khí cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là:

A. propyl fomat B. metyl fomat

C. metyl axetat D. etyl axetat.

I. 71. Hãy chọn câu đúng.

A. Xà phòng là muối canxi của axit béo.

B. Xà phòng là muối natri, kali của axit béo.

C. Xà phòng là muối của axit hữu cơ.

D. Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit axetic.

I.72. Glixerol khác với ancol etylic ở tính chất:

A. Phản ứng este hóa

B. Phản ứng với Na

C. Phản ứng với

D. Phản ứng với HBr ( đặc, nóng).

I.73. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm

B. Đun nóng lipit với dung dịch kiềm

C. Đun nóng glixerol với các axit béo

D. A, B đều đúng.

I.74. Chỉ số axit là:

A. số mg OH dùng để trung hòa axit tự do có trong 2 gam chất béo.

B. số gam KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 100 gam chất béo.

C. số mg KOH dùng để phản ứng hết với 1 gam chất béo.

D. số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do trong 1 gam chất béo.

I.75. Giữa lipit và este của ancol với axit đơn chức khác nhau về:

A. bản chất liên kết trong phân tử

B. gốc axit trong phân tử

C. gốc ancol trong lipit cố định là glixerol

D. gốc axit trong lipit phải là gốc axit béo.

Hãy chỉ ra kết luận sai.

I.76. Có hai bình riêng biệt đựng hai hỗn hợp: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Có thể nhận biết hai hỗn hợp bằng cách nào?

A. Dùng

B. Dùng NaOH đun nóng

C. Dùng KOH dư

D. Đun nóng với dung dịch KOH dư, để nguội, cho nên thêm từng giọt dung dịch .

I.77. Tạo lipit từ glixerol phản ứng với 2 axit béo RCOOH và R'COOH ta thu được hỗn hợp các trieste. Tổng số trieste này là bao nhiêu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.

I.78. Sự hiđro hóa các lipit có mục đích cơ bản nhất là:

A. từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do bị oxi hóa)

B. biến chất béo lỏng thành chất béo rắn có giá trị hơn

C. làm cho chất béo có mùi dễ chịu hơn

D. A và B đều đúng.

I.79. Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo để thu được chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của hai axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.

I.80. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lipit?

A. Là hợp chất hữu cơ chứa C, O, H, N

B. Là este của axit béo và glixerol

C. Là este của axit béo và ancol đa chức

D. Tất cả đều đúng.

Cho sơ đồ chuyển hóa (giả sử các phản ứng đều hoàn toàn).

Tên của X là:

A. axit oleic B. axit panmitic

C. axit linoleic D. axit stearic.

I.81. Phản ứng nào dùng để giải thích sự mất tác dụng tẩy rửa của xà phòng trong nước cứng?

I.82. Để điều chế m gam thủy tinh hữu cơ, người ta thực hiện trùng hợp 150 gam metyl metacrylat. Biết hiệu suất phản ứng là 60%, giá trị của m là:

A. 250 . B. 60 C. 150 D. 90.

I.83. Khi xà phòng hóa 2,52 gam chất béo A cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Chỉ số xà phòng và chỉ số axit của chất béo là:

A. 196 và 5 B. 198 và 7

C. 200 và 8 D. 200 và 6.

I.84. Khi trung hòa 2,8 g chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo là:

A. 5 B. 6 C. 5,5 D. 6,5.

I.85. Để trung hòa axit tự do có trong 5,6 g chất béo cần 6 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo là:

A. 6 B. 2,4 C. 4,28 D. 4,8.

I.86. Khi cho 178 kg một chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là:

A. 61,2 kg B. 183,6 kg C. 122,4 kg D. 136,8 kg.

I.87. Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol (hiệu suất phản ứng là 85%).

A. 66,47 kg B. 56,5 kg C. 48,02 kg D. 22,26 kg.

I.88. Đun nóng 4,45 kg chất béo (tristesrin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu (biết H = 85%).

A. 0,2435 kg B. 0,3128 kg C. 0,3542 kg D. 0,3654 kg.

I.89. X là một este mạch hở có 2 liên kết ở mạch cacbon và 2 nhóm chức thì công thức phân tử của X có dạng là:

I.90. Đun nóng một loại lipit cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là:

A. 13,8 kg B. 6,975 kg C. 4,6 kg D. Đáp số khác.