C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI
II.17. * Khi cho vào dung dịch từng chất ở nhiệt độ thường.
- Nếu tạo thành dung dịch màu xanh lam là glucozơ và glixerol (nhóm 1), không phản ứng là và dung dịch anđehit fomic (nhóm 2).
* Tiếp tục đun nóng mỗi nhóm
- Ở nhóm 1: có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, không xuất hiện kết tủa là glixerol.
- Ở nhóm 2: có kết tủa đỏ gạch là dung dịch anđehit fomic, không có hiện tượng gì là ancol etylic.
II.33. Quá trình điều chế cao su buna từ glucozơ?
phản ứng:
Vì H = 75% nên lượng glucozơ là:
II.36.
Trong xenlulozơ
Vậy số gốc glucozơ
II.38. = 3,24 : 108 = 0,03 mol
Chỉ có glucozơ tráng bạc; phản ứng tráng bạc của glucozơ có thể viết đơn giản:
II.39.
So sánh (1) và (2) thấy lượng ancol thu được từ tinh bột lớn hơn từ cùng một lượng glucozơ.
m' > m.
II.42.
Pư: 324 (tính theo xenlulozơ) ? kg
Vì hiệu suất chỉ đạt 80% nên xenlulozơ trinitrat thu được là:
II.43. Sơ đồ lên men tinh bột thành ancol:
Vì hiệu suất mỗi giai đoạn đều 80% nên khối lượng tinh bột cần dùng là:
II.45.
glixerol:
= 0,2.92 = 18,4 g
Vì H = 90% nên lượng cần (m'):
II.47.
Vì H = 80% nên lượng glucozơ cần (m):
II.49.
= 2,25.80% = 1,8 kg
Hao hụt 10% ⇒ hiệu suất đạt 90%
Vì H = 90% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:
0,92.90% = 0,828 kg
II.50.
= 2,5(100 - 20)% = 2 kg
Vì H = 90%, lượng ancol thực tế thu được:
II.51.
Vì H = 90% nên khối lượng cần là:
D = 1,52 g/ml hay D = 1,52 kg/l
Vậy thể tích 96% cần là:
II.52.
= 3,375.80% = 2,7 kg
Hao hụt 10% ⇒ Hiệu suất 90%
= 1,38.90% = 1,242 kg
Chọn B.
II.53.
Khi dẫn vào dung dịch có thể xảy ra một hoặc cả hai phản ứng sau:
Dù xảy ra 1 hoặc cả 2 phản ứng thì ta vẫn có:
Theo (1)
Vì H = 90% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:
II.54. Phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột
II.55. Hỗn hợp + : chỉ có glixerol phản ứng:
= 0,2.92 = 18,4 g
= 30,4 - 18,4 = 12 g
Hỗn hợp + Na thu được = 0,4 mol
Với rượu, ta có:
(14n + 18)0,2 = 12
n = 3, ancol là
II.56. Tính lượng tạo thành khi lên men ancol?
Theo dữ kiện đề bài cho, đã tác dụng với theo 2 phản ứng:
Tổng số mol tạo thành = 5,5 + 2 = 7,5 mol.
• Phản ứng lên men:
Vì H = 81% nên lượng glucozơ cần nhiều hơn, với khối lượng là:
II.57 •
* Đặt trong hỗn hợp A:
(M = 180) a mol
(M = 162n) b mol
* Phần 1: Chỉ có glucozơ tráng bạc: Viết đơn giản:
⇒
a = 0,01 mol
Phần 2:
Phản ứng tráng bạc của glucozơ có thể viết theo sơ đồ đơn giản:
⇒ 2(a + bn) = = 0,06
Với a = 0,01 ⇒ bn = 0,02
b = mol
% glucozơ = = 35,71%
% Tinh bột = 100 – 35,71 = 64,29%
II.58. Sơ đồ lên men ancol etylic từ xenlulozơ (có trong vỏ bào, mùn cưa)
Khối lượng xenlulozơ đã phản ứng:
Vì H = 70% nên lượng xenlulozơ cần là:
Xenlulozơ chỉ chiếm 50% nguyên liệu, vậy khối lượng nguyên liệu cần là:
2515,5.2 = 5031 kg
II.59.
Vì H = 80% nên khối lượng glucozơ cần là:
II.60. Phản ứng khử glucozơ thành sobitol:
Vì H = 80% nên lượng glucozơ cần là: