a. Đáp án
b. Hướng dẫn
V.2. = 0,2 mol
Vì sau phản ứng khối lượng thanh Mg tăng nên đã xảy ra hai phản ứng:
Khối lượng thanh kim loại tăng 2,4 gam, ta có
56x - (0,1 + x)24 = 2,4
x = 0,15
Khối lượng Mg đã phản ứng là (0,1 + 0,15)24 = 6 gam
V.3. Nhận xét: Trong X có muối clorua và kim loại M dư và kim loại còn dư phản ứng hết với oxi.
Tổng số mol electron mà và nhận từ kim loại M là
(0,6.2 + 0,15.4) = 1,8 mol
Ta có M. = 16,2 ⇒ M = 9n
Với n = 1,2 hoặc 3, nghiệm hợp lí là n = 3 và M = 27 M là Al.
V.5. Gọi số mol Zn và Al là mol.
65x + 27x = 9,2 ⇒ x = 0,1 mol
Tổng số mol ban đầu = 0,625 mol
Trong đó: tạo muối nitrat = 0,1.2 + 0,1.3 = 0,5 mol
Suy ra đóng vai trò oxi hóa còn 0,625 – 0,5 = 0,125 mol
* Xác định khí Z chứa nitơ là khí nào?
0,125 mol nhận 0,5 mol e
1 mol nhận ? = 4 mol e
Suy ra sản phẩm khử là khí
= 0,625.22,4 = 1,4 lít.
V.12.
V.14. * Chất rắn Y là kim loại dư, dung dịch Y chỉ có một chất tan. Suy ra chất tan là , rắn Y hoặc là Fe dư và Cu hoặc là Cu.
* Các phản ứng xảy ra:
V.35.
Nhận xét:
* Vì khối lượng Ag tạo thành lớn hơn lượng Pb phản ứng nên khối lượng lá Pb tăng lên, suy ra khối lượng dung dịch giảm xuống.
* Mặt khác khối lượng thanh kim loại (Pb) tăng bằng khối lượng dung dịch giảm.
Vậy lá Pb tăng 1,2 gam.
V.36. = 1.0,05 = 0,05 mol
Vì còn dư nên có phản ứng tiếp theo
( còn dư: 0,02 mol)
⇒ = (0,02 +0,01)108 = 3,24 gam
V.38.
* Oxit
Ta có:
A = 12n, với n = 1, 2, 3
Nghiệm hợp lí là n = 2, M = 24 (Mg)
* Vậy sunfua là MgS.
V.40.
Khối lượng lá kẽm tăng (gam)
= 0,03(112 - 65) = 1,41 gam
Gọi m là khối lượng lá kẽm ban đầu
Ta có:
m = 60 gam
V.41. * Sơ đồ biến đổi (M: kim loại):
* Nhận xét: quá trình các oxit kim loại tác dụng với HCl thành muối và nước có thể mô tả
MO + 2HCl → + Muối clorua
Thấy cứ tách 1 mol O cần 2 mol HCl
=> = 2.0,19 = 0,38 mol
= 0,38.36,5 = 13,87 gam
= 13,87. = 69,35 gam.
V.42. Khối lượng giảm là lượng phản ứng
Khối lượng của vật sau phản ứng (m gam):
m = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 g
V.43.
50 ml dd có 0,0232 mol .
Dung dịch mất màu xanh → hết.
(p.ứ) = 0,0232.56 = 1,2992 gam
V.56.
Hiện tượng: Đồng bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh và khí màu nâu thoát ra.
Hiện tượng: Đồng bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh và khí không màu, gây xốc thoát ra.
V.57. * Dùng nước nhận ra {Mg - Na}
* Lọc lấy dd NaOH để nhận ra {Mg - Al}
* Hỗn hợp còn lại không có hiện tượng gì xảy ra với hai thí nghiệm trên là {Mg - Ag}.
V.59. * Sơ đồ điện phân và thứ tự các phản ứng ở catot, anot:
* Phương trình điện phân:
- Dạng ion (1) + (1'):
⇒ Dạng phân tử:
Sau khi phản ứng (I) kết thúc
- Nếu thừa NaCl thì dd NaCl bị điện phân tiếp theo phương trình (2) + (1'):
- Nếu thừa thì dd bị điện phân tiếp theo phương trình (1) + (2'):
* Nhận xét: Để dung dịch sau điện phân có tính bazơ (làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng), vậy phản ứng (I) kết thúc và phản ứng (II) đã xảy ra, nghĩa là:
hay b > 2a
V.60.
Lọc bỏ dung dịch thu được Ag.
V.61. : Fe bị ăn mòn hóa học
(bám vào Fe), hình thành 2 điện cực ⇒ sắt bị ăn mòn điện hóa.
: Fe bị ăn mòn hóa học.
Đầu tiên: (bám vào Fe), hình thành 2 điện cực.
Tiếp theo
⇒ Sắt bị ăn mòn điện hóa.
V.62.
V.63. = 1.0,25 = 0,25 mol
= 0,5.0,25 = 0,125 mol
Tổng số mol ban đầu = 0,5 mol.
* Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit giải phóng có thể viết gọn:
* Vì 0,39 < 0,5 ⇒ hay axit còn dư.
V.64.
Nhận xét: = 2.0,02 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
= 1,53 + 0,04.36,5 - 0,02.2 = 2,95 gam
V.65. Nhận xét trong 2 thí nghiệm kim loại là chất khử – cho e, còn của axit và O là chất oxi hóa – nhận e.
Phản ứng giữa kim loại với HCl → có thể viết gọn
⇒ Số e kim loại cho = số e nhận = 0,16 mol.
Đây cũng là số mol e mà oxi nhận ở kim loại để tạo oxit.
* TN2: Kim loại + oxi?
* Ta có:
+ 0,08.16 = 2,84
= (2,84 – 1,28).2 = 3,12 gam.
V.66. * Đến khi ở catot có khí thoát ra ⇒ ion kim loại đã bị khử hết và bắt đầu bị điện phân ở catot.
* Phương trình điện phân:
Ta có: (M + 35,5n) = 1,35
M = 32n, với n = 1, 2 hoặc 3.
Nghiệm hợp lí là n = 2, M = 64 (Cu)
V.67.
Chất rắn là Cu còn dư
V.68.
Fe và Zn phản ứng với loãng theo.
Cùng tỉ lệ mol ⇒ thay bằng kim loại M.
Nhận xét:
Vì số mol hỗn hợp 2 kim loại ít nhất cũng lớn hơn 0,27 mol và lớn hơn số mol .
Suy ra: kim loại còn dư, hết.
V.69. * Gọi số khí NO là 2a mol
Gọi số mol khí là 3a mol
* Dùng sơ đồ cho – nhận electron thay cho các phản ứng.
* Vì tổng số e cho và nhận bằng nhau, nên:
9a = 0,11 => a = mol
= 5a.22,4 = 5. .22,4 = 1, 369 lít
V.70. * = 2.0,6 = 1,2 mol
* CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Nhận xét:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
⇒ = 26,2 + 1,2.36,5 – 0,6.18 = 59,2 gam