B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
III. 5.
Đặt X là
Trong dung dịch Y có X dư và muối + KOH?
Ta có: 0,03n + 0,07n + 0,07 = 0,27 ⇒ n = 2
Vậy trong phân tử X có 2 nhóm –COOH.
III.16. Muối Z có dạng RCOONa.
RCOONa + NaOH → , suy ra RCOONa là .
Vậy khí Y phải chứa 1 cacbon và tính bazơ, khí Y phải là .
Suy ra CTCT của X là
III.18. Sơ đồ tách hợp lí là:
III.22. Sơ đồ điều chế:
III.23. Amin đơn chức .
M = 12x + y + 14 = 73
12x + y = 59
Nghiệm hợp lí là x = 4, y = 11.
Công thức của amin là .
III.24.
Amin no đơn chức hay
Công thức amin .
III.25. Ankyl amin là amin no đơn chức
Amin là hay .
III.26.
Amin bậc 1: (M = 12x + y + 16)
12x + y + 16 = 45
12x + y = 29 => x = 2, y = 5
Amin là .
III.27.
Thay và bằng một amin .
Nhận xét: Cứ 1 mol → 1 mol muối, tăng 36,5 g.
Vậy 0,11 mol p.ư suy ra, tăng (7,985 – 3,97)g.
= 0,11.36,5 = 4,015 g
III.29.
Amino đơn chức
III.30.
Đồng đẳng của anilin:
Ta có: (14n + 9).0,0117 = 1,2519
n = 7
Amin là hay
III.31. Sơ đồ phản ứng:
→ = 1,05.2 = 2,1 g
phản ứng:
trong không khí = 4. = 4.1,125 = 4,5 mol
Suy ra tạo thành khi đốt cháy amin là 4,65 – 4,5 = 0,15 mol
(trong amin) = 0,15.28 = 4,2 g
m = 7,2 + 2,1 + 4,2 = 13,5 g
III.32.
Vì H = 80% nên lượng anilin cần dùng là:
III.33. Thay 2 amin bằng 1 amin
Cứ 1 mol → 1 mol muối, tăng 36,5 gam.
Vậy? = 0,08 mol suy ra, tăng 2,92 gam.
= 0,04.22,4 = 0,896 lít
III.41. glixin
III.48.
M = 52,5 + R + 45 = 125,5
R = 28
R là gốc
Vì là nên CTCT là:
III.50. phản ứng = 7,5.80% = 6 gam
Theo định luật BTKL:
= 6 - 1,44 = 4,56 g
III.52. = 0,08.0,25 = 0,02 mol
Vì nên aminoaxit có một nhóm
KLPT của aminoaxit = 147 (đvC)
III.53. Gọi số mol là a mol.
Hỗn hợp sau phản ứng gồm {muối + HCl dư} + NaOH?
Ta có: 0,5 - a + 2a = = 0,8
a = 0,3 mol
= 0,3.75 = 22,5 gam
III.54.
Đặt X là
Nhận xét:
1 mol → 1 mol muối, tăng 23 – 1 = 22 gam
Vậy 0,04 mol suy ra, tăng 3,88 – 3 = 0,88 g.
Ta có: (16 + R + 45)0,04 = 3
R = 14
R = = 12x + y = 14
⇒ x = 1, y = 2, R là
Aminoaxit là:
III.55.
* Gọi công thức chung của 2 aminoaxit là:
* Sơ đồ quá trình cháy:
Áp dụng định luật bảo toàn số nguyên tử đối với oxi.
⇒ (p.ư) = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
III.56. Anilin (M = 93)
= 5,58 : 93 = 0,06 mol
Phải tính lượng brom theo chất sản phẩm.
III.57. = 51,5 ⇒ = 51,5.2 = 103
Theo giả thiết đề bài cho, este X có dạng
M = 16 + R + 73 = 103
R = 14; R là .
Vậy X là
III.58.
glixin (M = 75)
= 11,25 : 75 = 0,15 mol
Muối khan gồm
→ = (97 + 58,5)0,15 = 23,325 gam
= 0,3:1 = 0,3 lít
III.59. TN1: = 0,04.0,25 = 0,01 mol =
Suy ra A có 1 nhóm – COOH.
A có dạng
TN2: = 0,08.0,25 = 0,02 mol =
Suy ra:
= 16.n + R + 45 = 75
Thấy ngay n = 1 và R = 14 ⇒ R là
A là
III.60. TN1: = 0,05.0,2 = 0,01 (mol)
Gọi A là
Ta có: 0,01(n + 1) = = 0,0375.0,8 = 0,03 (mol)
=> n = 2
TN2:
Từ muối ta có:
(16 + R + 166).0,125 = 26,125
R = 27 ⇒ R là
là