ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
ĐÁP ÁN
VIII.1.
VIII.2. * Khí than ướt là hỗn hợp khí gồm khoảng 44% CO và một số khí khác như được điều chế bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ.
(Vì MgO, không bị khử bởi CO và )
VIII.3.
Tiếp theo:
Tổng số mol = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol
= 0,09 lít = 90 ml
VIII.9.
VIII.10.
* Nhận xét: (p.ứ) = 2. (trong oxit) = 2.0,5 = 1 mol
= 1 mol
= 14,3 + 35,5 = 49,8 g
VIII.14. Hai chất trong hỗn hợp X là .
Ta có: x + y = 0,2
17x + 31y = 0,2.13,75.2 (2)
Giải: x = 0,05; y = 0,15
m = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 gam
VIII.21.
* Phần 2: = 0,1.0,7 = 0,07 mol
= 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
Phản ứng của Mg và Zn với là:
Vì ⇒ kim loại hết
Và = 0,06 mol
* Phần 1: = 0,03 mol
= 0,1.0,2 = 0,02 mol
Suy ra ở phần 1, kim loại còn dư, hết.
Vây: = 0,02 mol
= 0,02.22,4 = 0,448 lít.
VIII.22. Gọi a, b là nồng độ mol/l của NO và
Ta có: (1) (k là hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ)
Vậy vận tốc phản ứng tăng 27 lần.
VIII.23. Nhận xét
* Ancol là ancol no
* Công thức nguyên của 2 ancol có dạng .
Vì số H < 2.số C + 2, nên thấy ngay x = 1
2 ancol có CTPT .
Vì chỉ có 2C nên chỉ có 1 OH hoặc 2 OH
n = 1 →
n = 2 →
VIII.24.
Chú ý: Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
VIII.26.
VIII.27. * Etyl axetat (M = 88)
Ancol no đơn chức .
= 14n + 18 = 88 → n = 5
A là
* A khi khử không tạo ra olefin chỉ khi nguyên tử C cạnh OH không còn hiđro.
CTCT A
VIII.28. X: (p = e = 13), X là Al
Y có 2.13 + 8 = 34(p + e)
Vì p = e ⇒ p = = 17
Nguyên tử Y có 17p (Z = 17) là clo.
VIII.29. * Nhận xét: rắn (C) không tác dụng với HCl là Ag, Cu.
Dung dịch B chỉ có 2 muối là
⇒ phản ứng vừa đủ.
* Ta có:
⇒ x = 0,7; y = 0,3
VIII.30. * Theo đề cho, 2 chất trong hỗn hợp X là axit cacboxylic no đơn chức và este no đơn chức tạo bởi cùng axit.
* Axit cacboxylic no đơn chức
Este no đơn chức
* Nhận xét:
Áp dụng định luật BTKL:
⇒ = 0,5(44 + 18) – 13,4 = 17,6 gam
.22,4 = 12,32 lít.