CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

I. Cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lí

* Crom là kim loại màu trắng xám, có khối lượng riêng lớn (D = 7,2 ), nóng chảy ở 1890°C. Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.

II. Tính chất hóa học

* Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt, trong các hợp chất crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp là +2, +3 và + 6)

1. Tác dụng với phi kim

2. Tác dụng với nước: Crom có độ hoạt động hóa học kém Zn và mạnh hơn Fe nhưng crom bền với nước và không khí do có màng oxit bền bảo vệ.

3. Tác dụng với axit

Vì có màng oxit bền bảo vệ nên crom không tan ngay trong HCl, loãng và nguội. Khi đun nóng màng oxit tan ra nên có phản ứng tạo ra muối crom (II) khi không có không khí

Cũng giống như nhôm và sắt, crom không tác dụng với đặc, nguội.

III. Hợp chất của Crom

1. Hợp chất Crom (III)

a) Crom (III) oxit

là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.

là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc.

được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

b) Crom (III) hiđroxit .

là chất rắn màu lục xám, không tan trong nước.

là chất lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

• Vì có số oxi hóa trung gian, ion trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ).

TD:

2. Hợp chất crom (VI)

a) Crom (VI) oxit

là chất rắn, màu đỏ thẫm.

là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit

axit cromic

axit đicromic

Những axit này chỉ tồn tại trong dung dịch

là chất oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, bốc cháy khi tiếp xúc với .

b) Muối crom (VI).

* Muối cromat (muối của axit cromic) như có màu vàng của ion cromat

* Muối đicromat (muối của axit đicromic) như có màu vàng da cam của ion đicromat .

Trong dung dịch của ion luôn có cả ion ở trạng thái cân bằng với nhau.

* Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt là trong môi trường axit và bị khử thành crom (III).