VII.4. Chú ý thứ tự phản ứng:
Vì khối lượng chất rắn thu được nhỏ hơn khối lượng Ag có thể kết tủa (0,4.108 = 43,2 g > 32,4 gam), suy ra còn dư, chưa phản ứng và muối sắt tạo thành là .
= 0,1.56 = 5,6 gam.
VII.5. Có thể giải theo cách sau:
Khối lượng hỗn hợp ban đầu:
m = 0,2.160 + (0,1 + 0,25).56 + 2,8 = 54,4 gam.
VII.9.
= 0,03.52 = 1,56 gam.
VII.16.
* Chất rắn Z gồm và .
VII.18. * Gọi số mol CO là a mol; số mol là b mol
* CO và khử hỗn hợp (, CuO) theo sơ đồ
* Hỗn hợp và dẫn vào dung dịch dư, cả và (hơi → lỏng) đều bị hấp thụ, trong đó có phản ứng:
* Vì khối lượng phần dung dịch không đổi sau khi hấp thụ và , ta có:
VII.19. Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa - khử:
VII.26.
(pư) = 34,4 – 28 = 6,4 g
= 6,4 : 32 = 0,2 mol
Phần trăm sắt oxi hóa là:
. 100% = 60%
VII.27. (M = 232)
Lượng Fe có trong gang = 800.95% = 760 tấn
Vì hao hụt 1% nên lượng Fe cần có để luyện gang là 760. = 767,676 tấn
Đây cũng là lượng sắt có trong .
Khối lượng cần là
.767,676 = 1060,12 tấn
Khối lượng quặng chứa 80% cần là:
1060,12. = 1325,15 tấn.
VII.28.
0,1.2 + 0,2.3 = x + 2y (1)
0,1.56 + 0,2.27 + 35,5x + 96y = 46,9 (2)
Từ (1) và (2) ⇒
VII.29. Phản ứng hoàn toàn mà hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH dư có khí thoát ra, vậy AI còn dư, hết.
Phần không tan Z là Fe (0,2 mol).
(có thể không cần viết PTPƯ này vì mục đích tính toán)
= (0,2 +0,4)27 + 0,1.160 = 32,2 gam.
VII.30. * Hỗn hợp + NaOH ? Chỉ có Al phản ứng
* Hỗn hợp + l ? Cả Al và Fe đều phản ứng:
* m = = 0,2.27 + 0,1.56 = 11 gam.
VII.31. = 0,1.0,03 = 0,003 mol
Hòa tan vào nước thu được dung dịch
Trong 300 ml dung dịch có số mol là:
0,015. = 0,225 mol
= 0,225 mol
= 0,225.278 = 62,55 gam.
VII.32. * Sơ đồ khử các oxit sắt bằng tạo thành Fe và :
(M : Fe).
* Nhận xét:
- Khối lượng oxi trong oxit bị khử:
= 46,4 – 33,6 = 12,8 g
= 12,8 : 16 = 0,8 mol
- Từ sơ đồ trên, thấy
= 0,8 mol
Vậy = 0,8.18 = 14,4 gam.
VII.33.
⇒ oxit sắt là .
VII.34.
= 0,1.0,04 = 0,004 mol
0,2a = 0,004; a = 0,02 = (trong đinh thép)
%Fe = . 100% = 98,2%.
VII.36. Dung dịch X là dd .
Ta có .160 = 7,2 ⇒ a = 0,09 mol
= 0,09
= 0,09.278 = 25,02 gam
Độ tinh khiết hay % của là:
. 100% = 88,72%
VII.37.
= 0,24 mol
= 0,1 mol
Lượng nhôm dư?
= 0,24 - 0,08 = 0,16 mol
Hiệu suất phản ứng phải tính theo , vì là lượng chất thiếu nếu phản ứng hoàn toàn.
H = .100% = 80%.
VII.38.
Dung dịch (muối kết tinh)
Từ (1): = 0,2 mol
= 0,2.22,4 = 4,48 lít.
VII.39.
Cần chú ý rằng vì Fe còn dư nên Fe chỉ bị oxi hóa thành ?
= 0,2.22,4 = 4,48 lít.
VII.40.
Vậy oxit sắt là .
VII.41.
Sơ đồ biến hóa:
Ta có: .
2 mol Fe → : m tăng 48 g
0,05 → : m tăng 1,2 g
Khối lượng :
m = 10 + 1,2 = 11,2 g
VII.42. Sơ đồ phản ứng:
Áp dụng định luật BTKL
= 4,784 + 0,046(44 - 28) = 5,52 gam
Gọi = a (mol)
= b (mol)
Ta có:
Giải được a = 0,01
%FeO = .100% = 13%
→ % = 87%.
VII.43. Chú ý thứ tự các phản ứng xảy ra
Vì rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D chỉ có hai muối vậy:
2 muối là
3 kim loại là Cu, Ag và Fe còn dư.
VII.44. * = 1.0,25 = 0,25 mol
= 0,5.0,25 = 0,125 mol
Tổng số mol trong dung dịch X là 0,5 mol.
* Phản ứng giữa kim loại với axit giải phóng có thể viết theo sơ đồ:
* Nhận xét: (p.ư) = 2. = 2.0,195 = 0,39 mol
còn dư: 0,5 - 0,39 = 0,11 mol
= 0,055.65 = 3,575 gam.
VII.48. Cần nhớ rằng: là chất lưỡng tính tan được trong dung dịch NaOH.
tan được trong do tạo phức:
Chỉ có là kết tủa còn lại sau cùng.
VII.50. Sơ đồ điện phân:
* Phương trình điện phân theo thứ tự:
* Xem ba mốc:
- Phản ứng (I) vừa hết, dung dịch chứa HCl, NaCl, môi trường axit, pH <7.
- Phản ứng (II) vừa hết, dung dịch chứa NaCl, môi trường trung tính, pH = 7.
- Phản ứng (III) xảy ra, dung dịch có NaOH, môi trường bazơ, pH > 7.
Vậy trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng lên.
VII.51. Chú ý các phản ứng
* Hỗn hợp + →
* Hỗn hợp + HCl: chỉ có Fe phản ứng:
* = 0,2 mol
= 0,2.162,5 = 32,5 g.
→ = 59,4 – 32,5 = 26,9 gam
* a = = 0,2.56 + 0,1993.64 23,95 gam.
VII.52. * Sơ đồ khử hỗn hợp các oxit bằng CO và
* Trong đó:
* Nhận xét: Tổng số mol oxi trong oxit bị khử bằng tổng số mol CO và và bằng 0,1 mol
Vậy
= 24 – 0,1.16 = 22,4 gam.
VII.53.
* Phương trình phản ứng dạng ion:
= 0,04.22,4 = 0,896 lít.
VII.54. Gọi số mol điện phân là a mol.
Khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng Cu và .
Ta có: 64a + 32. = 3,2
a = 0,04 mol
= 0,04.64 = 2,56 g.
VII.55. * Khối lượng mol nguyên tử trung bình của Cu:
* Khối lượng của 0,5 mol Cu:
m = 0,5.63,45 = 31,77 g
VII.56. = 1.0,2 = 0,2 mol → = 0,2 mol
= 0,5.0,2 = 0,1 mol → = 0,1 mol
Thời gian điện phân t = (16.60 + 5).60 = 57900 giây
Thứ tự điện phân
Thứ tự điện phân ở catot (cực âm) là:
Vậy = 0,1.108 = 10,8 gam
= 0,1.64 = 6,4 gam.
VII.57.
* TN1:
Sơ đồ khử oxi trong oxit kim loại M của có thể viết:
(trong oxit) = = 0,09 mol
(trong oxit) = 0,09.16 = 1,44 g
⇒ khối lượng kim loại M trong oxit = 4,8 – 1,44 = 3,36 g.
* TH2: Kim loại M + HCl?
= 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
Ta có: .M = 3,36
M = 28n với n = 1, 2, 3
Nghiệm hợp lí là n = 3; M = 56 (Fe)
* Gọi oxit sắt là
Vậy oxit sắt là .
(Bài này có thể sử dụng lần một và xét số mol của các oxit để tìm).
VII.58. a là số mol bị phân hủy.
Khối lượng giảm là khối lượng của và
Ta có 46.2a + .32 = 5,4
a = 0,05
Dung dịch X là dd
VII.59. = 0,25 mol; = 0,4 mol
Chất rắn còn dư sau phản ứng với HCl là Cu
Vì tỉ lệ mol
Nên hiệu suất phản ứng tính theo Al
Hiệu suất: H = .100% = 80%.
VII.60. * Sơ đồ phản ứng:
* Xét riêng với các chất khử ta có sơ đồ:
Nhận thấy khối lượng hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng tăng lên là khối lượng oxi bị khử từ các oxit.
⇒ (pư) = = 0,02 mol =
Vậy = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml.