TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. Tinh bột

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

* Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65°C trở lên tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột.

* Tinh bột có nhiều trong các loại hạt ngũ cốc (gạo, ngô, mì...), củ (khoai, sắn...), quả còn xanh (táo, chuối).

2. Cấu trúc phân tử

* Công thức phân tử , với n khoảng từ 1200 – 36000.

* Cấu tạo phân tử: phân tử tinh bột gồm nhiều gốc glucozơ hợp thành với 2 dạng mạch chính.

- Dạng amilozơ: là polime có mạch xoắn lò xo, không phân nhánh.

- Dạng amilopectin: là polime có mạch xoắn lò xo, phân nhánh.

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thủy phân

* Thủy phân nhờ xúc tác axit hoặc enzim

b) Phản ứng màu với

* Dung dịch tạo với tinh bột màu xanh lam đặc trưng. Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra.

* Phản ứng này dùng để nhận ra tinh bột.

4. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể

* Khi ta ăn, tinh bột bị thủy phân nhờ men có trong nước bọt thành glucozơ, glucozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu qua mao trạng ruột rồi theo máu về gan. Từ gan, glucozơ được phân phối đi tới các mô và tế bào, bị oxi hóa chậm tạo thành và giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động.

* Phần glucozơ còn dư trong gan được tổng hợp lại thành một loại gluxit có khối lượng phân tử lớn hơn gọi là glicogen (hay còn gọi là tinh bột động vật). Khi cần lại phân hủy thành glucozơ, chuyển tới các mô và tế bào.

5. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh

Cây xanh tạo ra tinh bột nhờ quá trình quang hợp

II. Xenlulozơ

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

* Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen... nhưng tan trong nước svayde (dung dịch chứa )

* Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozơ có nhiều trong bông (khoảng 98%), đay, gai, tre, nứa... trong gỗ có khoảng 40 – 50% xenlulozơ.

2. Cấu trúc phân tử

* Phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc glucozơ kết hợp với nhau nhưng có khối lượng phân tử lớn hơn tinh bột, mạch dài không phân nhánh, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do.

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit thành glucozơ

b) Phản ứng este hóa với axit nitric đặc có đặc làm xúc tác

Xenlulozơ trinitrat dùng làm thuốc nổ, khi cháy không có khói.

4. Ứng dụng

* Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ gỗ

* Dùng trong sản xuất thuốc súng, phim, giấy, tơ sợi...

* Khi chế hóa xenlulozơ với dung dịch NaOH, và sau đó với , ta được tơ visco đẹp và óng mượt.