CHƯƠNG BẢY: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
SẮT
I. Cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lí
* Fe (Z = 26) theo mức năng lượng
⇒ Cấu hình electron
hay
Sắt thuộc chu kì 4, nhóm VIII B.
* Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (D = 7,9 ), nóng chảy ở 1540°C, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Sắt có tính nhiễm từ.
(Chú ý: khi ở dạng bột, bột sắt có màu đen)
II. Tính chất hóa học
* Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử Fe có thể nhường 2 hoặc 3 electron, tạo ion .
Do vậy sắt có hai hóa trị là II và III.
1. Tác dụng với oxi và phi kim khác
2. Tác dụng với axit
+ Với HCl, loãng, RCOOH → + Muối sắt (II)
Thí dụ:
+ Với đặc, nóng → muối sắt (III) + khí
Thí dụ:
Chú ý: Fe không tác dụng với đặc và nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
Thí dụ
Chú ý:
Nếu dư , phản ứng tiếp theo:
4. Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao