C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I.1. * Este no đơn chức mạch hở .

= 14n + 32 = 44.2 ⇒ n = 4, CTPT .

* = 8,8 : 88 = 0,1 mol.

Dung dịch [NaOH, KOH] = MOH, có:

- = 39,5 x 20% = 7,9 gam => = 0,1975 mol

= = 39,5 – 7,9 = 31,6 gam.

*

* Trong phân hơi có và R'OH với:

= 36,2 - 31,6 = 4,6 gam

= 0,1 mol

Ta có (R' + 17) 0,1 = 4,6 ⇒ R' = 29, R' là

* CTPT của este X () là

I.3. Este no đơn chức mạch hở

Nhận xét: (hơi) vào dung dịch dư, cả bị giữ lại trong bình, trong đó có xảy ra phản ứng:

Ta có: 44a + 18a = 12,4

a = 0,2 mol

= 0,2 mol

= 0,2.100 = 20 gam.

I.5. * n NaOH = 0,3 mol

*

* Nhận xét: Số mol 2 ancol = = 0,2 mol

Suy ra: = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Số mol = n NaOH = 0,3 mol.

* Áp dụng định luật BTKL, ta có

= (0,3.82 + 7,8 + 0,1.18) - 0,3.40 = 22,2 gam.

I.17

.

I.19. * Este , có một nối đôi trong phân tử nên là este đơn chức, vậy n= 2.

CTPT: hay RCOOR'

* RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Suy ra RCOONa là

* CTCT của este là

I.21.

I.22.

I.30.

I.29. ; là HCOOH

X là hay , n = 2.

I.31.

I.34.

I.35.

I.36.

* Este tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức, có:

* Este tạo bởi axit đơn chức và ancol hai chức, có:

I.37. X: , hay , n = 4

Y: ; Z:

I.38. + NaOH → Y duy nhất.

Suy ra X là este có cấu tạo vòng.

Muối Y + NaOH → rượu

Vậy CTPT của X là:

* Các phản ứng:

I.39. Meste = 44.2 = 88

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Vì khối lượng muối > khối lượng este ⇒ R' < 23 ⇒ R' =

RCOOR' = 88 ⇒ R = 29, R =

Este là .

I.40. Để tìm CTPT, ta chuyển về dạng RCOOR'.

n = 8,8 : 88 = 0,1 mol

Ta có: (R + 44 + 39).0,1 = 9,8

R = 15 ⇒ R =

Vậy este là .

Chọn C

I.41. Este no đơn chức

x = 3

Este có 2 đồng phân.

I.42. * = 0,02 mol; = 0,06 mol; = 0,08 mol

* Đặt este

M(este) = 1,76 : 0,02 = 88 g/mol

* Este = 88

R = 88 – 44 - 43 = 1, R là H

CTCT của este là .

I.43. Chú ý rằng, với este mạch hở trong phản ứng với KOH:

Chọn C.

I.44. Este RCOOR'

M(RCOONa) = R + 67 = = 82

R = 15; R là

M(este)RCOOR' = = 74

R-COOR' = 15 + 44 + R' = 74 ⇒ R' = 15; R' là

Este là .

I.45. = 0,005 mol; = 0,005 mol

Vậy este là no đơn chức

Ta có:

⇒ a = 0,00125 và n = 4

CTPT của este là

Tổng số C (của ancol + axit) = 4

I.47. * Nhận xét

Trong 0,1 este đơn chức có 0,1 mol

* Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với nguyên tố oxi:

I.48. Lượng este lí thuyết tính theo axit:

I.49. = 37.2 = 74, phải là este no đơn chức. Khối lượng muối > khối lượng este, suy ra este phải có dạng (vì = 15 < Na = 23).

= 74 ⇒ R = 15

Este là

I.50. Meste = 44.2 = 88

Este RCOOR'

RCOOR' + HOH → RCOOH + R'OH (Y)

= 88.0,522 = 46

R'OH = R' + 17 = 46 ⇒ R' = 29 ⇒ R' là

Este = 88

R = 88 – 29 – 44 = 15 ⇒ R là

Este là (etyl axetat)

I.51. Gọi este . Có b mol

đều bị hấp thụ khi tan vào dung dịch NaOH.

Ta có các phương trình liên hệ.

Giải được bx = 0,2; by = 0,4; bz = 0,2

⇒ x : y : z = 1 : 2 : 1

Công thức nguyên của este .

⇒ este no đơn chức ⇒ n = 2

Vậy CTPT của este là .

I.52. * X, Y cùng công thức đơn giản và đơn chức

Vậy n = 1 hoặc n = 2. Mặt khác

⇒ X là hay H-CHO

Y là với 2 đồng phân đơn chức là .

* Liệu Y có tham gia tráng bạc hay không?

Thay X, Y = , phản ứng tráng bạc có thể viết theo sơ đồ đơn giản:

Cần chú ý rằng H-CHO khi bị tráng bạc hoàn toàn thể hiện như anđehit 2 chức.

Suy ra Y có tham gia tráng bạc, Y là . Phản ứng tráng bạc có thể viết theo sơ đồ đơn giản:

* Ta có :

=> a = 0,01; b = 0,005

%X = %HCHO =

%Y = = 100 - 50 = 50%

I.53. * Metyl fomiat và axit axetic là hai chất đồng phân .

* 44.2a + 18.2a = 4,34

a = 0,035 mol

⇒ Khối lượng hỗn hợp m = 0,035.60 = 2,1 gam.

I.54. * Axit no đơn chức

Este no đơn chức

Nhận xét: Hỗn hợp hai chất này khi cháy thu được số mol bằng số mol .

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

I.55.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:

I.56. = 0,5.0,4 = 0,2 mol

tác dụng với este A = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol

• Nhận xét: Tỉ lệ mol

Suy ra A phải là este 3 chức, tạo bởi axit đơn chức và ancol ba chức, dạng .

R' = 41 ⇒ R' là gốc hóa trị ba

Vậy CTPT của este A là .

I.57. = 1,5.0,1 = 0,15 mol

Este là RCOOR'

= 10,8: 0,15 = 72; R + 44 + R' = 72, vì R' 15

⇒ R = 1 = H và R' = 27. Este là .

(Các sản phẩm thu được khi tác dụng với KOH là HCOOK và -CHO đều có phản ứng tráng gương).

Chọn A.

I.58.

Khi cân bằng:

Chọn V = 1 lít

I.59.

Hằng số cân bằng

[ ] là nồng độ mol/l lúc cân bằng.

Chọn thể tích hỗn hợp V = 1 lít.

• Khi đạt hiệu suất, 90% axit phản ứng:

Vì K không phụ thuộc nồng độ.

Ta có:

x = 2,925.

I.60.

Giải được 2 nghiệm x1 = 3,155 (loại)

x2 = 0,845 (nhận)

% ancol phản ứng = = 84,5%.

I.61. Etyl axetat (M = 88)

= 0,1 mol; = 0,2 mol

Chất rắn gồm :

I.62. Axit metacrylic

rượu metylic (M = 32)

Vì hiệu suất 60% nên khối lượng este thực tế thu được là m' = m.60%

I.63. n NaOH = 1.0,19 = 0,19 mol ⇒ n hỗn hợp 2 axit = n NaOH = 0,19 mol

= 9,2 : 46 = 0,2 mol

Thay 2 axit bằng RCOOH (0,19 mol)

(lượng este lí thuyết tính theo axit).

Theo phản ứng

Cứ 1 mol axit → 1 mol este, tăng 28 gam.

Vậy 0,19 mol axit → 0,19 mol este, tăng 5,32 gam.

⇒ Khối lượng este lí thuyết = 10 + 5,32 = 15,32 gam.

Vì H = 90%, nên lượng este thực tế thu được là:

15,32.90% = 13,788 gam.

Chọn A.

(Cũng có thể tính lượng este theo định luật bảo toàn khối lượng).

I.64. * Hỗn hợp X + NaOH?

Thay axit và este bằng RCOOR'

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

= 0,4.0,25 = 0,1 mol

• Axit no đơn chức và este no đơn chức có cùng dạng công thức là

Suy ra axit và este có cùng số cacbon là 3 ⇒ công thức phân tử đều là .

I.65. Nhận xét: ⇒ este 3 chức

Vì este mạch hở tạo bởi axit đơn chức và ancol ba chức nên có dạng

(R +44 +23)0,075 = 7,05

R = 27 ⇒ R là gốc

Mặt khác:

= (27 +44)3 + R' = 254

R' = 41 ⇒ R' là gốc hóa trị 3

Vậy este là

I.66. = 1,064 : 22,4 = 0,0475 mol

Phần 1:

Phần 2: = 4,6 : 46 = 0,1 mol, nên lượng este tính theo axit

I.67. = 0,1.1,5 = 0,15 mol

Hai este:

Suy ra trong 2 este phải có một este có M < 64,66. Este đó chỉ có thể là (M = 60). Theo giả thiết cho, este còn lại là .

I.68. n A = 17,6 : 88 = 0,2 mol n NaOH = 0,3 mol

Bã rắn gồm

(R +44 +23)0,2 = 19,2

R = 29 ⇒ R là gốc

R' = 15 ⇒ R' là gốc

CTCT của este

I.82. metylmetacrilat

Trong phản ứng trùng hợp

I.83. * Chỉ số xà phòng của chất béo

n KOH = 0,1.0,09 = 0,009 mol

m KOH = 0,009.56 = 0,504 g = 504 mg

Chỉ số xà phòng của chất béo là:

* Chỉ số axit của chất béo

- Khối lượng glixerol khi xà phòng hóa 2,52 g chất béo là:

- Khối lượng KOH tác dụng với

m = 0,484 g = 484 mg

Chỉ số axit =

I.84. n KOH = 0,1.0,003 = 0,0003 mol

m KOH = 0,0003.56 = 0,0168 g = 16,8 mg

Chỉ số axit của chất béo =

I.85. n KOH = n NaOH = 0,1.0,006 = 0,0006 mol

m KOH = 0,0006.56 = 0,0336 g = 33,6 mg

Chỉ số axit =

I.86. m NaOH = 120.20% = 24 kg

Chất béo trung tính (không lẫn axit):

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

I.88.

Lượng glixerol thực tế thu được là m’ = m.85%

I.89. * Cần chú ý rằng este và axit cùng loại có cùng dạng công thức phân tử.

* Gọi este có 2 liên kết II ở mạch cacbon cũng như axit có 2 liên kết và 2 nhóm chức ở mạch cacbon và 2 nhóm chức:

* Đặt x + 2 = n

⇒ Số C = n; số H = 2x - 2 = 2(x + 2) – 6 = 2n - 6

Số O = 4

* Công thức phân tử este X là:

Chọn A.

I.90. Lipit ; m NaOH = 40,15% = 6 kg