§2. CÁC QUI TẮC TÍNH ĐẠO HÀM
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Đạo hàm của tổng hay hiệu hai hàm số:
Định lí 1:
Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm trên J thì hàm số y = u(x) + v(x) và y = u(x) - v(x) cũng có đạo hàm trên J, và :
a) [u(x) + v(x)]' = u'(x) + v'(x);
b) [u(x) - v(x)]' = u'(x) - v'(x)
Các công thức trên có thể viết gọn là :
(u + v)' = u' + v' và (u - v)' = u' - v'
2. Đạo hàm của tích hai hàm số :
Định lí 2:
Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm trên J thì hàm số y = u(x)v(x) cũng có đạo hàm trên J, và :
[u(x)v(x)]' = u'(x).v(x) + u(x)v'(x);
Đặc biệt, nếu k là hằng số thì [ku(x)]' = ku'(x)
Các công thức trên có thể viết gọn là :
(uv)' = u'v + uv' và (ku)' = ku'
3. Đạo hàm của thương hai hàm số :
Định lí 3:
Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm trên J và v(x) $\neq$ 0 với mọi x $\in$ J thì hàm số cũng có đạo hàm trên J và
Công thức trên có thể viết gọn là :
Hệ quả :
a) Trên (-$\infty$; 0) $\cup$ (0; +$\infty$) ta có
b) Nếu hàm số v = v(x) có đạo hàm trên J và v(x) $\neq$ 0 với mọi x thuộc J thì trên J ta có
Công thức thứ hai trong hệ quả trên có thể viết gọn là :
4. Đạo hàm của hàm số hợp:
a) Khái niệm hàm số hợp:
Cho hai hàm số y = f(u) và u = u(x). Thay biến u trong biểu thức f(u) bởi biểu thức u(x), ta được biểu thức f[u(x)] với biến x. Khi đó, hàm số y = g(x) với g(x) = f[u(x)] được gọi là hàm số hợp của hai hàm số f và u; hàm số u gọi là hàm số trung gian. (Tất nhiên, ta chỉ xét các giá trị của biến x sao cho f[u(x)] là xác định).
b) Cách tính đạo hàm của hàm số hợp:
Định lí 4:
a) Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm tại điểm $x_{0}$ và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại điểm $u_{0}$ = u($x_{0}$) thì hàm số hợp g(x) = f[u(x)] có đạo hàm tại điểm $x_{0}$ và g'($x_{0}$) = f'($u_{0}$).u'($x_{0}$)
b) Nếu giả thiết trong phần a) được thỏa mãn đối với mọi điểm x thuộc J thì hàm số hợp y = g(x) có đạo hàm trên J và g'(x) = f'[u(x)].u'(x)
Công thức thứ hai trong định lý trên còn được viết gọn là :
$g'_{x}=f'_{u}.u'_{x}$
Hệ quả 1:
Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm trên J thì hàm số y = u''(x) (với n $\in$ N và n ≥ 2) có đạo hàm trên J và
Công thức nêu trong hệ quả 1 được viết gọn là :
Hệ quả 2:
Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm trên J và u(x) > 0 với mọi x $\in$ J thì hàm số y = $\sqrt{u(x)}$ có đạo hàm trên J và
Công thức nêu trong hệ quả 2 được viết gọn là :
Ghi nhớ :
a) Đạo hàm của một số hàm số thường gặp (ở đây u = u(x))
b) Các qui tắc tính đạo hàm (ở đây u = u(x), v = v(x))
c) Đạo hàm của hàm số hợp (ở đây g(x) = f[u(x)]
$g'_{x}=f'_{u}.u'_{x}$