§2. DÃY SỐ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
a) Xét tính đơn điệu của dãy số :
b) Chứng minh dãy số ($u_{n}$) không tăng không giảm :
• Chỉ ra rằng $u_{1}$ < $u_{2}$ > $u_{3}$ hoặc $u_{1}$ > $u_{2}$ < $u_{3}$
• Thường là dãy số có số hạng $(-1)^{n}$.
c) Dãy số bị chặn:
($u_{n}$) bị chặn trên ⇔ $\exists$M sao cho $u_{n}$ $\leq$ M, $\forall$n $\in$ $Z^{+}$
($u_{n}$) bị chặn dưới ⇔ $\exists$m sao cho $u_{n}$ $\geq$ m, $\forall$n $\in$ $Z^{+}$
($u_{n}$) bị chặn ⇔ $\exists$M > 0 sao cho $\mid u_{n}\mid$ $\leq$ M, $\forall$n $\in$ $Z^{+}$
9. Tìm 5 số hạng đầu của mỗi dãy số sau :
Giải
10. Tìm số hạng thứ 3 và số hạng thứ 5 của mỗi dãy số sau :
a) Dãy số ($u_{n}$) xác định bởi :
b) Dãy số ($u_{n}$) xác định bởi :
Giải
11. Cho hình vuông $A_{1}B_{1}C_{1}D_{1}$ có cạnh bằng 6cm. Người ta dựng các hình vuông $A_{2}B_{2}C_{2}D_{2}$, $A_{3}B_{3}C_{3}D_{3}$,..., $A_{n}B_{n}C_{n}D_{n}$,... theo cách sau: Với mỗi n = 2, 3, 4,... lấy các điểm $A_{n}$, $B_{n}$, $C_{n}$ và $D_{n}$ tương ứng trên các cạnh $A_{n-1}B_{n-1}$, $B_{n-1}C_{n-1}$, $C_{n-1}D_{n-1}$ và $D_{n-1}A_{n-1}$ sao cho $A_{n-1}A_{n}$ = 1cm và $A_{n}B_{n}C_{n}D_{n}$ là một hình vuông. Xét dãy số ($u_{n}$) với $u_{n}$ là độ dài cạnh của hình vuông $A_{n}B_{n}C_{n}D_{n}$
Hãy cho dãy số ($u_{n}$) nói trên bởi một hệ thức truy hồi.
Giải
Với mỗi n $\in$ N*, xét các hình vuông $A_{n}B_{n}C_{n}D_{n}$ và $A_{n+1}B_{n+1}C_{n+1}D_{n+1}$, ta có
12. Cho dãy số ($u_{n}$) xác định bởi :
$u_{1}$ = 1 và $u_{n}$ = 2$u_{n-1}$ + 3 với mọi n $\geq$ 2
Bằng phương pháp quy nạp, chứng minh rằng với mọi n $\geq$ 1 ta có:
$u_{n}$ = $2^{n+1}$ - 3 (1)
Giải
Với n = 1 ta có $u_{1}$ = 1 = $2^{2}$ - 3. Vậy (1) đúng với n = 1
Giả sử (1) đúng với n - k tức là ta có : $u_{k}$ = $2^{k+1}$ - 3
Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1, tức là phải chứng minh :
Thật vậy theo giả thiết qui nạp ta có :
Vậy (1) đúng với n = k + 1 do đó (1) đúng với mọi n $\in$ N*.
13. Hãy xét tính tăng, giảm của các dãy số sau :
a) Dãy số ($u_{n}$) với
b) Dãy số ($x_{n}$) với
c) Dãy số ($a_{n}$) với
Hướng dẫn :
a) Xét hiệu $u_{n+1}-u_{n}$
b) Xét tỉ số
c) Viết lại công thức xác định $a_{n}$ dưới dạng
Tiếp theo, xét tỉ số
Giải
a) Ta có :
14. Chứng minh rằng dãy số ($u_{n}$) với là một dãy số giảm và bị chặn.
Giải
Vậy ($u_{n}$) là dãy số giảm và bị chặn.
15. Cho dãy số ($u_{n}$) xác định bởi :
$u_{1}$ = 3 và $u_{n+1}$ = $u_{n}$ + 5 với mọi n $\geq$ 1.
a) Hãy tính $u_{2}$, $u_{4}$ và $u_{6}$;
b) Chứng minh rằng $u_{n}$ = 5n - 2 với mọi n $\geq$ 1.
Giải
a) Ta có $u_{2}$ = $u_{1}$ + 5 = 8; $u_{3}$ = $u_{2}$ + 5 = 13 ;
$u_{4}$ = $u_{3}$ + 5 = 18; $u_{5}$ = $u_{4}$ + 5 = 23; $u_{6}$ = $u_{5}$ + 5 = 28
b) Ta sẽ chứng minh : $u_{n}$ = 5n - 2 (1) với mọi n $\in$ N*, bằng phương pháp qui nạp.
Với n = 1, ta có $u_{1}$ = 3 = 5.1 - 2
Như thế (1) đúng khi n = 1
Giả sử (1) đúng khi n = k, k $\in$ N*, ta sẽ chứng minh nó cũng đúng khi n = k + 1
Thật vậy, từ công thức xác định dãy số ($u_{n}$) và giả thiết qui nạp ta có :
$u_{k+1}$ = $u_{k}$ + 5 = 5k - 2 + 5 = 5(k + 1) - 2
Từ các chứng minh trên suy ra (1) đúng với mọi n $\in$ N*.
* Cách khác :
16. Cho dãy số ($u_{n}$) xác định bởi :
$u_{1}$ = 1 và $u_{n+1}$ = $u_{n}$ + (n + 1).$2^{n}$ với mọi n $\geq$ 1.
a) Chứng minh rằng ($u_{n}$) là một dãy số tăng ;
b) Chứng minh rằng $u_{n}$ = 1 + (n - 1).$2^{n}$ với mọi n $\geq$ 1.
Giải
a) Từ hệ thức xác định dãy số ($u_{n}$), ta có :
Do đó ($u_{n}$) là một dãy số tăng.
b) Ta sẽ chứng minh $u_{n}$ = 1 + (n - 1).$2^{n}$ (1) với mọi n $\geq$ 1, bằng phương pháp qui nạp.
Với n = 1, ta có $u_{1}$ = 1 = 1 + (1 - 1).$2^{1}$. Như vậy (1) đúng khi n = 1
Giả sử (1) đúng khi n = k, k $\in$ N*, ta sẽ chứng minh nó cũng đúng khi n = k + 1.
Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số ($u_{n}$) và giả thiết qui nạp, ta có :
Từ các chứng minh trên suy ra (1) đúng với mọi n $\geq$ 1.
17. Cho dãy số ($u_{n}$) xác định bởi : $u_{1}$ = 1 và với mọi n $\geq$ 1.
Chứng minh rằng ($u_{n}$) là một dãy số không đổi (dãy số có tất cả các số hạng đều bằng nhau).
Giải
Ta chứng minh $u_{n}$ = 1 (1) $\forall n\in$ N* bằng qui nạp
Rõ ràng (1) đúng với n = 1
Giả sử (1) đúng với n = k, tức là ta có $u_{k}$ = 1
Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1, thật vậy ta có :
Vậy (1) đúng với n = k + 1, do đó (1) đúng với mọi n $\in$ N*
18. Cho dãy số ($s_{n}$) với
a) Chứng minh rằng $s_{n}$ = $s_{n+3}$ với mọi n $\geq$ 1;
b) Hãy tính tổng 15 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.
Giải
a) Với n là số nguyên dương tùy ý, ta có :
b) Từ kết quả phần a) ta có :
Từ đó suy ra:
C. BÀI TẬP LÀM THÊM
1. Viết 4 số hạng đầu của dãy ($a_{n}$):
2. Xét tính đơn điệu của các dãy ($a_{n}$)
Đáp số :
a) Tăng;
b) Không tăng, không giảm;
c) Tăng ;
d) Giảm ;
e) Tăng.
3. Xét tính bị chặn trên, bị chặn dưới của các dãy số :