§4. VI PHÂN
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Vi phân của hàm số tại một điểm:
Tích f'($x_{0}$)$\Delta$x được gọi là vi phân của hàm số y = f(x) tại điểm $x_{0}$ (ứng với số gia $\Delta$x) và được kí hiệu là df($x_{0}$), tức là :
df($x_{0}$) = f'($x_{0}$)$\Delta$x.
2. Ứng dụng của vi phân vào tính gần đúng:
f($x_{0}$ + $\Delta$x) $\approx$ f($x_{0}$) + f'($x_{0}$)$\Delta$x (1)
3. Vi phân của hàm số :
Nếu hàm số f có đạo hàm f' thì tích f'(x)$\Delta$x gọi là vi phân của hàm số y = f(x), kí hiệu là : df(x) = f'(x)$\Delta$x (2).
Tính vi phân của hàm số y = x, ta có dx = (x)'$\Delta$x. Do đó ta có thể viết (2) dưới dạng :
df(x) = f'(x)dx hay dy = y'dx (3)
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
39. Tính vi phân của hàm số f(x) = sin2x tại điểm ứng với $\Delta$x = 0,01; $\Delta$x = 0,001
Giải
40. Tính vi phân của các hàm số sau :
(a và b là các hằng số) ;
b) y = xsinx ;
c) y = $x^{2}$ + $sin^{2}$x ;
d) y = $tan^{3}$x.
Giải
a) Ta có
b) y' = sinx + xcosx ⇒ dy = y'dx = (sinx + xcosx)dx
c) dy = y'dx = (2x + sin2x)dx
d) dy = y'dx = 3$tan^{2}$x(1 + $tan^{2}$x)dx
41. Áp dụng công thức (1), tìm giá trị gần đúng của các số sau (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
Giải
a) Xét hàm số
Đặt $x_{0}$ = 1, $\Delta$x = -0,0005 và áp dụng công thức gần đúng
f($x_{0}$ + $\Delta$x) $\approx$ f($x_{0}$) + f'($x_{0}$)$\Delta$x
ta được :
hay:
b) Xét f(x) = $\sqrt{x}$ ta có
$x_{0}$ = 1, $\Delta$x = -0,004
c) Xét hàm số f(x) = cosx, ta có f'(x) = -sinx.
Đặt
và áp dụng công thức gần đúng trên, ta được :
C. BÀI TẬP LÀM THÊM
1. Cho chứng minh rằng ydy - (x - 1)dx = 0.
2. Tìm giá trị gần đúng của :
a) $\sqrt[3]{215}$;
b) cos61°;
c) $\sqrt[4]{1,04}$
Đáp số :
a) 5,9907 (xét f(x) = $\sqrt[3]{x}$, $x_{0}$ = 216, $\Delta$x = - 1)
b) 0,4849 (xét f(x) = cosx, $x_{0}$ = 60°, $\Delta$x = 1° = 0,0174)
c) 1,01