§3. ĐẠO HÀM CỦA CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

28. Tìm các giới hạn sau :

Giải

29. Tính đạo hàm của các hàm số sau :

Giải

30. Chứng minh rằng hàm số y = $sin^{6}$x + $cos^{6}$x + 3$sin^{2}$x$cos^{2}$x có đạo hàm bằng 0.

Giải

31. Tìm đạo hàm của các hàm số sau :

Giải

32. Chứng minh rằng :

a) Hàm số y = tanx thỏa mãn hệ thức y' - $y^{2}$ - 1 = 0

b) Hàm số y = cot2x thỏa mãn hệ thức y + 2$y^{2}$ + 2 = 0

Giải

a) y' = 1 + $tan^{2}$x. Do đó y' - $y^{2}$ - 1 = (1 + $tan^{2}$x) - $tan^{2}$x - 1 = 0

b) y' = -2(1 + $cot^{2}$2x). Do đó y' + 2$y^{2}$ + 2 = - 2(1 + $cot^{2}$2x) + 2$cot^{2}$2x + 2 = 0

33. Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau :

Giải

34. Tính f'($\pi$) nếu

Giải

Với mọi x sao cho cosx - xsinx $\neq$ 0, ta có :

35. Giải phương trình y' = 0 trong mỗi trường hợp sau :

a) y = sin2x - 2cosx ;

b) y = 3sin2x + 4cos2x + 10x ;

c) y = $cos^{2}$x + sinx ;

d) y = tanx + cotx.

Giải

a) Với mọi x $\in$ R, ta có : y' = 2cos2x + 2sinx = 2(1 - 2$sin^{2}$x) + 2sinx

Vậy y' = 0 ⇔ 2$sin^{2}$x - sinx - 1 = 0

b) Với mọi x $\in$ R, ta có : y' = 6cos2x – 8sin2x + 10

Vậy y' = 0 ⇔ 4sin2x – 3cos2x = 5

nên có số $\alpha$ sao cho

Thay vào (1), ta được :

c) Với mọi x $\in$ R, ta có : y' = - 2cosxsinx + cosx = cosx(1 - 2sinx)

y' = 0 ⇔ cosx(1 - 2sinx) = 0 ⇔ cosx = 0 hoặc 1 - 2sinx = 0

Vậy đáp số là

36. Cho hàm số f(x) = 2$cos^{2}$(4x - 1). Chứng minh rằng với mọi x ta có $\mid$ f'(x) $\mid$ $\leq$ 8. Tìm các giá trị của x để đẳng thức xảy ra.

Giải

Với mọi x $\in$ R, ta có:

f'(x) = 2.2cos(4x - 1). [-sin(4x - 1)]4 = - 8sin2(4x - 1)

Suy ra $\mid$(f'(x)$\mid$ = 8 $\mid$sin2(4x - 1)$\mid$ $\leq$ 8.

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:

37. Cho mạch điện như hình vẽ. Lúc đầu tụ điện có điện tích $Q_{0}$. Khi đóng khóa K, tụ điện phóng điện qua cuộn dây, điện tích q của tụ điện phụ thuộc vào thời gian t theo công thức q(t) = $Q_{0}$sin$\omega$t, trong đó, $\omega$ là tốc độ góc. Biết rằng cường độ I(t) của dòng điện tại thời điểm t được tính theo công thức I(t) = q'(t).

Cho biết $Q_{0}$ = $10^{-8}$C và $\omega$ = $10^{6}$$\pi$ rad/s. Hãy tính cường độ của dòng điện tại thời điểm t = 6s (tính chính xác đến $10^{-5}$mA).

Giải

Cường độ dòng điện tại thời điểm t là :

I(t) = q'(t) = $Q_{0}$$\omega$cos$\omega$t

Khi $Q_{0}$ = $10^{-8}$C và $\omega$ = $10^{6}$$\pi$ rad/s thì cường độ dòng điện tại thời điểm t = 6s là :

38. Cho hàm số y = $cos^{2}$x + msinx (m là tham số) có đồ thị là (C). Tìm m trong mỗi trường hợp sau:

a) Tiếp tuyến của (C) tại điểm với hoành độ x = $\pi$ có hệ số góc bằng 1.

b) Hai tiếp tuyến của (C) tại các điểm có hoành độ song song với nhau hoặc trùng nhau.

Giải

Đặt f(x) = $cos^{2}$x + msinx, ta có :

f'(x) = - sin2x + mcosx

a) Hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x = $\pi$ là :

f($\pi$) = -sin2$\pi$ + mcos$\pi$ = -m.

Vậy f'($\pi$) = 1 ⇔ m = - 1

b) Điều kiện của bài toán có nghĩa là Ta có :

C. BÀI TẬP LÀM THÊM

1. Chứng minh rằng đạo hàm của hàm số sau không phụ thuộc vào x:

Đáp số : y' = 0

2. Giải phương trình y' = 0 với y = 3cosx + 4sinx + 5x

3. Tính đạo hàm của :