Câu 1. Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (cả bài).
Nhớ lại bài thơ đã học thuộc lòng. Trước khi viết, các em có thể đọc lại vài lần. Chú ý các từ ngữ dễ sai chính tả: sông Đà, chơi vơi, ba-la-lai-ca, Nga, công trường, tháp khoan, ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben, ngân nga, lấp loáng, nối liền, bỡ ngỡ,...
Câu 2. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
la | lẻ | lo | lở |
na | nẻ | no | nở |
* Tham khảo bảng dưới đây:
la - na | lẻ - nẻ | lo - no | lở - nở |
la hét - nết na con la - quả na lê la - nu na nu nống la bàn - na mở mắt | lẻ loi - nứt nẻ tiền lẻ - nẻ mặt đứng lẻ - nẻ toác | lo lắng - ăn no lo nghĩ - no nê lo sợ - ngủ no mắt | đất lở - bột nở lở loét - nở hoa lở mồm long móng - nở mày nở mặt |
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
man | vần | buôn | vươn |
mang | vầng | buông | vương |
* Tham khảo bảng dưới đây:
man - mang | vần - vầng | buôn - buông | vươn - vương |
lan man - mang vác khai man - con mang nghĩ miên man - phụ nữ có mang | vần thơ - vầng trăng vần cơm - vầng trán mưa vần vũ - vầng mặt trời | buôn làng - buông màn buôn bán - buông trôi làng buôn - buông tay | vươn lên - vương vấn vươn tay - vương tơ vươn cổ - vấn vương |
Câu 3. Thi tìm nhanh:
a) Các từ láy âm đầu l.
long lanh, la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lặng lẽ, lắt léo, lấp loá, lấm láp, lấp lửng, lập loè, lóng lánh, lung linh,...
b) Các từ láy vần có âm cuối là ng.
lóng ngóng, lang thang, làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoảng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, bắng nhắng, lõng bõng, loong coong, lông bông, leng keng, bùng nhùng, lúng túng,...