Câu 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Em hãy đọc lại các bài sau: Trồng rừng ngập mặn, Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta.

* Yêu cầu:

- Nhớ kĩ các chi tiết và nhân vật chính trong bài.

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

Câu 2. Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:

TỔNG KẾT VỐN TỪ VỀ MÔI TRƯỜNG

Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường

- muông thú (hổ, báo, voi, cáo, chồn, khỉ, vượn, gấu, hươu, nai, rùa, rắn, thằn lằn, dê, bò, ngựa, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu,...)

- cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu, chò chỉ, vàng tâm, gõ, cẩm lai, căm xe, thông...)

- cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mận, ổi, mít, na,...)

- cây rau (rau muống, cải cúc, rau cải, rau ngót, bí đao, bí đỏ, xà lách,...)

- cỏ, lau, sậy, hoa dại...

Sông, suối, ao, hồ, đầm lầy, đại dương, khe, thác, ghềnh, ngòi, kênh, mương, rạch, lạch, ...

bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, ánh sáng, khí hậu, tầng ôzôn…

Những hành động bảo vệ môi trường trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi trọc; chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn; chống đánh cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng; chống buôn bán động vật hoang dã... Giữ sạch nguồn nước, vận động nhân dân khoan giếng; xây dựng nhà máy nước; xây dựng nhà máy lọc nước thải công nghiệp... Lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí, bảo vệ tầng khí quyển ...